logo

Dad allowed Dora.......... to the party

icon_facebook

Allow có nghĩa là chấp nhận, cho phép, thừa nhận. Tuy nhiên trong ngữ ohaps tiếng anh, allow có nhiều cấu trúc khác nhau. Theo sau allow có 2 trường hợp “to V” và “Ving”. vậy khi nào thì dùng các trường hợp đó. Trong câu “Dad allowed dora ...to the party” chúng ta nên điền gì cho phù hợp. Cùng chúng mình tìm hiểu nhé!


Trắc nghiệm: Dad allowed Dora.......... to the party.

A. going

B. to go

C. go

D. gone

Trả lời:

Đáp án đúng: B. to go

Dad allowed Dora to go to the party.

>>> Xem thêm: The computer allows us to work fast and _______.


Giải thích của giáo viên Toploigiai lí do chọn đáp án A

Động từ Allow có nghĩa là chấp nhận, cho phép, thừa nhận.

Cách dùng của Allow:

- Diễn tả sự cho phép ai đó làm gì.

- Diễn tả sự việc ai đó không bị ngăn cản làm việc gì hoặc không bị ngăn cản một điều gì đó xảy ra trong thực tế.

- Allow được sử dụng để biểu hiện thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ từ người khác theo một cách nào đó.

Dưới đây là một số cấu trúc Allow thông dụng.

* Cấu trúc 1: S + Allow + Sb + to V + Sth

Cấu trúc Allow được sử dụng để diễn tả sự cho phép một ai đó làm việc gì.

Khi ở dạng câu phủ định ta thêm doesn’t hoặc don’t vào phía sau chủ ngữ và trước Allow.

Ví dụ:

- Dad allowed Dora to go to the party.

(Bố đã đồng ý cho Dora đi dự tiệc)

- My mother allows me to go shopping with her tomorrow.

(Mẹ tôi đã đồng ý cho tôi đi mua sắm với mẹ vào ngày mai).

- My father doesn’t allow me to go out with my best friend

(Bố tôi không đồng ý cho tôi ra ngoài cùng bạn thân của tôi).

Lưu ý: Sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” sau cấu trúc Allow.

* Cấu trúc 2: S + Allow) + for + Sb/Sth

Cấu trúc Allow + for + Sb/sth mang ý nghĩa diễn tả việc ai đó chấp nhận cái gì hay người nào hoặc có thể mang gộp cả nghĩa là kể cả cái gì/người nào.

Ví dụ: 

- She allows for me to follow her

(Cô ấy chấp nhận cho phép tôi theo đuổi cô ấy).

- We don’t allow for people to smoke in our house.

(Chúng tôi không cho phép ai hút thuốc trong nhà của chúng ngôi)

* Cấu trúc 3: S + Allow)+ Sb + up/in/out/…

Khi muốn diễn tả sự cho phép ai đó vào đâu, rời đi hoặc đứng dậy làm một việc gì đó bạn hãy sử dụng cấu trúc này.

Ví dụ: 

Teachers allow students up to answer the question

(Giáo viên cho phép học sinh đứng lên trả lời câu hỏi).

* Cấu trúc 4: S + Allow + of + Sth…

Cấu trúc Allow này được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho cái gì.

Ví dụ: 

- This rule allows of no exceptions.

(Quy tắc này không cho phép ngoại lệ)

- This option allows of only one direction – we made a Pakistan.

>>> Xem thêm: Smoking is not allowed in the hospital

Dad allowed Dora.......... to the party

Bài tập bổ sung kiến thức về Allow

Những kiến thức liên quan đến Allow đã được tóm tắt ở bên trên. Hi vọng sau khi học xong các bạn sẽ có những kiến thức thật chắc về Allow. Dưới đây là một số bài tập với mục đích củng cố kiến thức vừa học bên trên cho các bạn.

1. Cuong is allowed ________ (eat) as much as meat as he like.

2. Photography _________ (not allow) in the museum.

3. The boy was allowed _______ (play) football with his friend by his father.

4. She let us live there rent – free.

➔ We are allowed .…………………………………………

5. They don’t let their children smoke.

➔ Their children aren’t allowed …………………………..

Gợi ý đáp án:

1. To eat.

2. Isn’t allowed.

3. To play.

4. We are allowed to live there rent – free.

5. Their children aren’t allowed to smoke.

--------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn điền từ vào câu Dad allowed Dora to go to the party và giải thích chi tiết các cấu trúng liên quan đến allow. Chúng tôi hi vọng các bạn có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 15/08/2022 - Cập nhật : 15/08/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads