logo

Đặc điểm nhân vật chú bé Mến trong truyện đôi bạn?

Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi: “Đặc điểm nhân vật chú bé Mến trong truyện đôi bạn?” cùng với kiến thức mở rộng do Top lời giải tổng hợp, biên soạn về từ chỉ đặc điểm là tài liệu học tập môn Tiếng Việt 3 bổ ích dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.


Trả lời câu hỏi: Đặc điểm nhân vật chú bé Mến trong truyện đôi bạn?

- Mến là một người bạn tốt bụng, dũng cảm, sẵn sàng cứu giúp người gặp chuyện không hay.


Kiến thức tham khảo về từ chỉ đặc điểm


1. Thế nào là từ chỉ đặc điểm?

- Đặc điểm là từ dùng để chỉ nét đặc trưng của 1 sự vật, hiện tượng nào đó. Khi nhắc tới đặc điểm thì người ta sẽ chú trọng tới vẻ bên ngoài và có thể cảm nhận thông qua các giác quan như thị giác, xúc giác, thính giác, khứu giác, vị giác,… 

- Hoặc những đặc trưng về màu sắc, hình dáng, âm thanh của hiện tượng, sự vật đó. Tuy nhiên, hầu hết các sự vật đều có những đặc trưng trong tính chất và cấu tạo mà chỉ có thể nhận biết qua quá trình quan sát và suy luận.

- Từ khái niệm đặc điểm ở trên, chúng ta có thể hiểu: “Từ chỉ đặc điểm là từ dùng để đặc trưng của sự vật, hiện tượng nào đó về màu sắc, hình dáng, mùi vị hoặc các đặc điểm khác.”

Đặc điểm nhân vật chú bé Mến trong truyện đôi bạn?

VD: 

+ Chiếc điện thoại của mẹ có màu hồng.

+ Chàng trai ấy rất thân thiện và hòa đồng.


2. Phân loại về từ chỉ đặc điểm

- Từ chỉ đặc điểm bên ngoài: là các từ chỉ nét riêng của sự vật thông qua các giác quan của con người như hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị,…

Ví dụ: Quả dưa hấu có vỏ màu xanh, bên trong màu đỏ và có vị ngọt.

- Từ chỉ đặc điểm bên trong là các từ chỉ các nét riêng được nhận biết qua quá trình quan sát, khái quát, suy luận và kết luận, bao gồm các từ chỉ tính chất, cấu tạo, tính tình,…

Ví dụ: Hoa là một cô gái ngoan ngoãn và hiền lành.

- Căn cứ vào các kiến thức lý thuyết nêu trên, ta đã nắm được các kiến thức cơ bản về từ chỉ đặc điểm. Bên cạnh đó, để có thể vận dụng tốt kiến thức đó chúng ra cần nhận diện được chúng trong giao tiếp hàng ngày và văn học.


3. Soạn bài: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm

Câu 1: (trang 145 SGK Tiếng Việt lớp 3, Tập 1)

Phương pháp giải:

- Em hãy nhận xét về các nhân vật và chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Chú bé Mến là một người bạn tốt bụng, dũng cảm, sẵn sàng cứu giúp người gặp chuyện không hay.

b) Anh Đom Đóm là một người cần mẫn, say mê công việc và biết chăm lo cho mọi người.

c) Anh Mồ Côi là một người xứ kiện thông minh, biết lí lẽ và công bằng.

d) Lão chủ quán là một gã tham lam, dối trá.

Câu 2: (trang 145 sgk Tiếng Việt lớp 3, Tập 1)

Phương pháp giải:

Em hãy đặt câu miêu tả đặc điểm của sự vật.

Lời giải chi tiết:

a) Bác nông dân rất chăm chỉ, chịu khó.

b) Bông hoa trong vườn thơm ngát hương.

c) Một buổi sáng mùa đông lạnh buốt.

Câu 3: (trang 145 sgk Tiếng Việt lớp 3, Tập 1)

Phương pháp giải:

Em hãy đọc diễn cảm và dùng dấu phẩy ngăn cách các đặc điểm của sự vật trong câu.

Lời giải chi tiết:

a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.

b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cùng chỉ dìu dịu.

c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

icon-date
Xuất bản : 08/04/2022 - Cập nhật : 11/06/2022