logo

CuCl2 là chất gì?

Câu hỏi: CuCl2 là chất gì?

Trả lời:

 Định nghĩa: Đồng (II) clorua là một hợp chất phổ biến của đồng, chỉ xếp sau đồng (II) sunfat CuSO4.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về CuCl2 nhé.


I. Định nghĩa Đồng (II) clorua

- Định nghĩa: Đồng (II) clorua là một hợp chất phổ biến của đồng, chỉ xếp sau đồng (II) sunfat CuSO4.

- CuCl2 là chất rắn, màu nâu nhạt, tan tốt trong nước. Hút ẩm tốt, khi có mặt nước chuyển sang màu xanh nhạt.

[CHUẨN NHẤT] CuCl2 là chất gì?

- Công thức phân tử: CuCl2


II. Tính chất vật lý

- Nguyên tử / Phân tử khối (g/mol) 134.4520 

- Khối lượng riêng (kg/m3) 3386

- Màu sắc nâu (khan) 

- Trạng thái thông thường chất rắn

- Nhiệt độ sôi (°C) 993

- Nhiệt độ nóng chảy (°C) 498


III. Tính chất hóa học

- Có tính chất hóa học của muối.

1. Tác dụng với dung dịch bazơ:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)4 + 2NaCl

    CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)4 + BaCl4

2. Tác dụng với muối:

    AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl


IV. CuCl2 trong tự nhiên 

Đồng(II) chloride xuất hiện trong tự nhiên như là khoáng chất rất hiếm tolbachit và đihydrat là eriochalcit. Cả hai đều được tìm thấy gần các đỉnh núi lửa. Phổ biến hơn là muối kiềm oxyhydroxide-chloride như atacamit Cu2(OH)3Cl2, phát sinh trong các khu vực oxy hóa của các mỏ đồng trong khí hậu khô cằn (cũng được biết đến từ một số loại đá trôi nổi khác).


V. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ sau 1 thời gian thu được 0,32g Cu ở catot và khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sau phản ứng nồng độ còn lại của NaOH là 0,005M. Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là:

A. 0,05M      B. 0,1M

C. 0,15M      D. 0,2M

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nCu = 0,005 mol ⇒ nCl2 = 0,005 mol

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

0,005   →   0,01

nNaOH ban đầu = nNaOH pư + nNaOH dư = 0,01 + 0,2. 0,005 = 0,02 mol

⇒ CM (NaOH) = 0,1M

Ví dụ 2: Khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ trong một giờ với cường độ dòng điện 5 ampe. Khối lượng kim loại đồng giải phóng ở catot là

A. 5,97g      B. 2,98g

C. 11,94g     D. 5g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức: m = AIt/nF ⇒ mCu = (64.3600.5)/(96500.2) = 5,97g

Ví dụ 3: Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?

A. Na, Mg, Ag ;  B. Fe, Na, Mg;
C. Ba, Mg, Hg ; D. Na, Ba, Ag.

Hướng dẫn giải:

[CHUẨN NHẤT] CuCl2 là chất gì? (ảnh 2)

Nhìn vào dãy điện hóa thì các kim loại phản ứng với CuCl2 là: Fe, Na, Mg

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu↓

Na sẽ tác dụng với H2O trong dd CuCl2 trước

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu↓

Đáp án B

Ví dụ 4: Có những chất sau : CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2.

a)  Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hoá học.

b)  Viết các phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.              

Hướng dẫn giải:

a) Có nhiều cách sắp xếp các chất đã cho thành các dãy chuyển đổi hoá học. miễn sao từ chất đứng trước có thể điều chê trực tiếp chất đứng sau. Thí dụ :

CuSO4  —> CuCl2 —> Cu(OH)2 —> CuO  —> Cu(NO3)2.

Cu(OH)2 —> CuO —> CuSO4  —> CuCl2 —> Cu(NO3)2.

Các phương trình hoá học của dãy biến hoá (1) :

CuSO4 + BaCl2       —>       BaSO4 ↓ + CuCI2

CuCl2 + 2NaOH  —>       2NaCl + Cu(OH)2

Cu(OH)2  →to CuO + H2O

CuO + 2HNO    —>    Cu(NO3)2 + H2O

Các phương trình hoá học của dãy biến hoá (2) (không có ở dãy (1)) :

CuO + H2SO4 —> CuSO4 + H2O

CuCI2 + 2AgNO3 —> 2AgCl ↓ + Cu(NO3)2

icon-date
Xuất bản : 09/12/2021 - Cập nhật : 08/03/2022