logo

Công thức cấu tạo của glyxin là?

Trắc nghiệm: Công thức cấu tạo của glyxin là?

A. H2​N-CH2​-COOH.

B. H2​N(CH2​)2​COOH.

C. C6​H5​NH2​.

D. H2​N-CH(CH3​)-COOH.

Trả lời:

Đáp án đúng: A. H2​N-CH2​-COOH

Giải thích: Glyxin là amino axit đơn giản nhất có CTCT là: H2N - CH2 - COOH

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thêm kiến thức về Glyxin nhé!


Mục lục nội dung

A. LÝ THUYẾT

1. Glyxin là gì?

- Định nghĩa: Glyxin (kí hiệu là Gly) là amino axit đơn giản nhất có công thức hóa học là NH2-CH2-COOH. Glyxin là một trong những axit amin proteinogenogen.

- Công thức phân tử: C2H5NO2

- Công thức cấu tạo: NH2-CH2-COOH

Công thức cấu tạo của glyxin là?

- Tên gọi:

   + Tên thay thế: Axit aminoetanoic

   + Tên bán hệ thống: Axit aminoaxetic

   + Tên thường: Glyxin

- Kí hiệu: Gly

 2. Tính chất vật lý và hóa học của Glyxin

a. Tính chất vật lý và nhận biết: Glyxin là chất rắn kết tinh không màu, có vị ngọt, không phân cực, không quang.

b, Tính chất hóa học

* Tác dụng với dung dịch bazo:

- Glyxin phản ứng với dung dịch bazơ do có nhóm -COOH

           H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

* Tác dụng với dung dịch axit:

- Do có nhóm -NH2 nên glyxin tác dụng được với cả dung dịch axit.

            H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH

* Phản ứng este hóa:

- Glyxin phản ứng với dung dịch bazơ do có nhóm –COOH

Công thức cấu tạo của glyxin là? (ảnh 2)

* Phản ứng glyxin + HNO2:

- Nhóm NH2 trong glyxin tác dụng với axit nitro

               H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O

3. Điều chế Glyxin

- Nó được sản xuất trong công nghiệp bằng cách cho axit chloroacetic tác dụng với amoniac. Có khoảng 15 triệu kg Glyxin được sản xuất hàng năm theo cách này.

           ClCH2COOH + 2NH3 → H2NCH2COOH + NH4Cl

4. Ứng dung Glyxin

- Glyxin chủ yếu được tìm thấy trong gelatin, sợi tơ tằm và được sử dụng như một chất dinh dưỡng.

- Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh.

- Glyxin còn là một thành phần quan trọng và tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào. Là một trong những axit amin proteinogenogen. Đơn vị mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.


B. BÀI TẬP

Bài tập 1: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu của giấy quỳ tím sẽ là?

A. Màu vàng

B. Màu tím

C. Màu đỏ

D. Màu xanh

Đáp án đúng: B. Màu tím

Bài tập 2: Glyxin còn có tên là:

A. axit a-amino axetic.

B. axit B-amino propionic.

C. axit a-amino butyric.

D. axit a-amino propionic.

Đáp án đúng: A. axit a-amino axetic.

Bài tập 3: Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Na2O; C2H5OH; HCI.

B. CH3COOH; CO; Zn; MgO; O2.

C. CH3OH; Cu; Ca(OH)2; HCI; Na2CO3.

D. CH3COOCH3; NaOH; Na; NH3; Ag.

Đáp án đúng: A. Na2O; C2H5OH; HCI

Bài tập 4: Đốt cháy hoàn toàn 37,68 gam hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở, sản phẩm cháy gồm CO2, H20 và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong lầy dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X, thu được 9,00 gam glyxin; 7,12 gam alanin và 11,70 gam valin. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị của m là?

A. 46,88 gam

B. 55,86 gam

C. 48,86 gam

D. 58,56

Đáp án đúng: B. 55,86 gam

Giải thích:

nGly = 0,12; nAla = 0,08; nVal = 0,1.

Quy đổi 0,15 mol X thành:

C2H3ON: 0,3 mol (Tính theo bảo toàn N)

CH2: 0,38 mol (Tính theo bảo toàn C)

H2O: 0,15 mol

→ mX = 25,12

Nếu đốt lượng X này –> nCO2 = 0,98 và nH2O = 0,98

Ta có tỉ lệ:

Đốt 25,12 gam X → nCO2 = nH2O = 0,98

→ Đốt 37,68 gam X nCO2 = nH2O = 1,47

Công thức cấu tạo của glyxin là? (ảnh 3)

→ Giảm 55,86 gam.

Bài tập 5: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y và Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1:3 trong môi trường axit (tổng số liên kết pepeti cu 3 phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp B, chứa 4,68 gam Valin; 0,89 gam Alanin và 1,5 gam Glyxin. Giá trị của m là:

A. 6,17

B. 6,89

C. 5.81

D. 6.53

Đáp án đúng: A. 6,17

Giải thích:

Công thức cấu tạo của glyxin là? (ảnh 4)

Bài tập 6: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Analin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được Na2C03 và hỗn hợp X gồm C02, H20 và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là?

A. 35,37%

B. 58,92%

C. 46,94%

D. 50,92%

Đáp án đúng: D. 50,92%

icon-date
Xuất bản : 02/03/2022 - Cập nhật : 02/03/2022