logo

Cấu tạo bảng tuần hoàn

Câu hỏi: Cấu tạo bảng tuần hoàn

Trả lời:

1) Ô nguyên tố 

- Bảng tuần hoàn có khoảng 110 ô, mỗi một nguyên tố được sắp xếp vào một ô gọi là ô nguyên tố. 

- Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố 

- Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử có trị số bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử. 

Ví dụ: Ô thứ 11, xếp nguyên tố natri (Na). 

Ta có: 

+ Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 11 

+ Kí hiệu hóa học: Na 

+ Tên nguyên tố: natri + Nguyên tử khối: 23 

2) Chu kì 

- Chu kì là dãy các nguyên tố được sắp xếp theo hàng ngang 

- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố gồm 7 chu kì. Trong đó 3 chu kì nhỏ (chu kì 1, 2, 3) và 4 chu kì lớn (chu kì 4, 5, 6, 7). 

- Chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp thành hàng theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. 

- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố nằm trong chu kì. 

Ví dụ: chu kì 3: bắt đầu là kim loại kiềm Na và kết thúc là khí trơ: Ar (agon) 

3) Nhóm nguyên tố

- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Có 2 loại nhóm nguyên tố là nhóm A và nhóm B:

+ Nhóm A: bao gồm các nguyên tố s và p.

Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng.

+ Nhóm B: bao gồm các nguyên tố d và f có cấu hình e nguyên tử tận cùng dạng (n – 1)dxnsy:

* Nếu (x + y) = 3 → 7 thì nguyên tố thuộc nhóm (x + y)B.

* Nếu (x + y) = 8 → 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIIIB.

* Nếu (x + y) > 10 thì nguyên tố thuộc nhóm (x + y – 10)B.

- Khối các nguyên tố s, p, d, f

- Khối các nguyên tố s: gồm các nguyên tố nhóm IA và IIA

- Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.

Ví dụ: 11Na: 1s22s22p63s1

- Khối các nguyên tố p: gồm các nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He).

- Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

Ví dụ: 13Al: 1s22s22p63s23p1

- Khối các nguyên tố d: gồm các nguyên tố thuộc nhóm B.

- Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.

Ví dụ: 26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2

- Khối các nguyên tố f: gồm các nguyên tố thuộc họ Lantan và họ Actini.

- Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.

Ví dụ: 58Ce: 1s22s22p63s23p63d104s24p64f25s25p66s

icon-date
Xuất bản : 28/02/2022 - Cập nhật : 22/12/2022