logo

Chọn đúng tần số quay của kim giờ trên mặt đồng hồ

Câu hỏi: Chọn đúng tần số quay của kim giờ trên mặt đồng hồ:

A. fg = 2,31.10-5 Hz

B. fg = 2,78.10-4 Hz  

C. fg = 4,62.10-5 Hz   

D. fg = 1,16.10-5 Hz

Lời giải: 

ĐÁP ÁN A

Chu kì của kim giờ là:

T=12h=43200s

Tần số của kim giờ là:

f=1/T=1 / 43200Hz

→ tần số quay của kim giờ trên mặt đồng hồ là 2,31.10-5 Hz

[CHUẨN NHẤT] Chọn đúng tần số quay của kim giờ trên mặt đồng hồ

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về chuyển động tròn đều nhé!

1. Chuyển động tròn

Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn.

2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn

Định nghĩa tốc độ trung bình trong chuyển động tròn:

Tốc độ trung bình = Độ dài cung tròn mà vật đi được/ Thời gian chuyển động

3. Chuyển động tròn đều

Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.

4. Một số công thức cần nhớ trong chuyển động tròn đều

[CHUẨN NHẤT] Chọn đúng tần số quay của kim giờ trên mặt đồng hồ (ảnh 2)

5. Bài tập

Bài 1: Chuyển động tròn đều có

A. vectơ vận tốc không đổi.

B. tốc độ dài phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

C. tốc độ góc phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.

D. gia tốc có độ lớn phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

Bài 2: Chọn câu đúng.

A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn.

B. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.

C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.

D. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.

Bài 3: Một xe ô tô có bán kính bánh xe 30 cm chuyển động đều. Bánh xe quay 10 vòng/s và không trượt. Tốc độ của xe là

A. 67 km/h.

B. 18,8 m/s. 

C. 78 km/h.

D. 23 m/s.

Bài 4: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là:

A. ω = 2π/T; ω = 2πf

B. ω = 2πT; ω = 2π/f.

C. ω = 2πT; ω = 2π/f

D. ω = 2π/T; ω = 2π/f

Bài 5: Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s?

A. 7200.

B. 125,7. 

C. 188,5.

D. 62,8.

Bài 6: Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm an = 4 cm/s2. Chu kì T của chuyển động vật đó là

A. 8π (s).

B. 6π (s).

C. 12π (s).

D. 10π (s).

Bài 7: Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là:

A. 1,52.10-4 rad/s ; 1,82.10-3 rad/s.

B. 1,45.10-4 rad/s ; 1,74.10-3 rad/s.

C. 1,54.10-4 rad/s ; 1,91.10-3 rad/s.

D. 1,48.10-4 rad/s ; 1,78.10-3 rad/s.

Bài 8: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là 6380 km. Vận tốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh là: 

A. 7795,8 m/s ; 9,06 m/s2.

B. 7651,3 m/s ; 8,12 m/s2.

C. 6800,6 m/s ; 7,82 m/s2.

D. 7902,2 m/s ; 8,96 m/s2.

Bài 9: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.

B. Chuyển động quay của kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ.

C. Chuyển động quay của của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay.

D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện.

icon-date
Xuất bản : 11/12/2021 - Cập nhật : 11/12/2021

Tham khảo các bài học khác