logo

Cho m gam anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng là?

Câu hỏi: Cho m gam anilin tác dụng hết với dung dịch Br2, thu được 9,9 gam kết tủa 2,4,6-tribrom anilin. Giá trị m là       

A. 1,86

B. 3,72

C. 2,79

D. 0,93.

Trả lời: 

C6H5NH2 + 3Br2 -> H2NC6H2Br+ 3HBr

0,03                <-             0,03 (mol)

=> m = 2,79g

Đáp án C

Cùng Top lời giải tìm hiểu Br2 nhé!

I. Trạng thái tự nhiên của Brom

    - Tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối bromua của kali, natri, magie.

    - Bromua kim loại có trong nước biển, nước của 1 số hồ cùng với muối clorua.

II. Tính chất của brom

1. Tính chất vật lý

    - Brom là chất lỏng màu đỏ nâu, mùi khó chịu, dễ bay hơi, độc.

    - Brom Là chất ôxi hóa yếu hơn clo.

2. Tính chất hóa học

 -  Brom là chất oxi hoá mạnh, nhưng kém clo.

Cho m gam anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng là?

a. Với kim loại

 -  Brom phản ứng trực tiếp với nhiều kim loại, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp xảy ra ở ngay nhiệt độ thường, các phản ứng đều toả ra nhiều nhiệt.

Ví dụ:  3Br2   +    2Al    →  2AlBr3

b. Tác dụng với Hidro

Ở nhiệt độ cao, Brom oxi hoá được Hidro và tạo thành bromua.

Br2   +   H2  → 2HBr   

Khí HBr tan trong nước tạo thành dd axit bromhidric, đây là axit mạnh, mạnh hơn axit clohiđric.

c. Tác dụng với nước

Khi tan trong nước, 1 phần Brom phản ứng rất chậm với nước tạo thành axit HBr và axit HBrO, đây là phản ứng thuận nghịch.

Br2      + H2O      ⇌ HBr   + HBrO

d. Halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi muối

 -  Brom đẩy được iot ra khỏi dung dịch NaI, nhưng clo lại đẩy được brom ra khỏi dung dịch NaBr: 

Br2   +   2NaI     →  2NaBr    +    I2

Cl2   +   2NaBr     →  2NaCl    +    Br2

 -  Điều đó chứng tỏ rằng clo hoạt động hoá học hơn brom, brom hoạt động hoá học hơn iot.

e. Tác dụng với chất khử mạnh

 -  Brom còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh

Ví dụ: Br2 + SO2 + H2O  → H2SO4 + 2HBr

f. Tác dụng với chất oxi hóa mạnh

 -  Brom còn thể hiện tính khử khi tác dụng với chất ôxi hóa mạnh

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl

III. Điều chế

   Nguồn chính điều chế brom là nước biển. Sau khi đã lấy muối ăn (NaCl) ra khỏi nước biển, phần còn lại chứa nhiều muối bromide của kali và natri. Sau đó, sục khí clo qua dung dịch, ta có phản ứng hóa học sau:

2NaBr + Cl2 → 2NaCl+ Br2

Sau đó, chưng cất dung dịch, brom sẽ bay hơi rồi ngưng tụ lại.

IV. Một số hợp chất của Brom

1. Hidro bromua (HBr) và axit bromhidric

   Ở nhiệt độ thường, HBr là một chất khí không màu, bốc khói trong không khí ẩm và dễ tan trong nước. Khi dung dịch HBr ở trong nước thì được gọi là dung dịch axit bromhidric, là một axit mạnh

2. Hợp chất chứa oxi của brom

+ Axit hipibromo (HBrO)

+ Axit bromic (HBrO3)

+ Axit pebromic (HBrO4)

V. Brom có những ứng dụng gì?

   Nhờ những tính chất đặc trưng của mình, Brom được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực với nhiều mục đích khác nhau.

+ Được sử dụng như một chất chống cháy. Chất chống cháy brom hoá được dùng làm chất ngăn chặn hoặc làm chậm quá trình phát lửa do chất dẻo.

+ Nó cũng được sử dụng trong nông nghiệp. Các hợp chất Brom hữu cơ được sử dụng làm thuốc trừ sinh vật gây hại, diệu sâu bỏ và diệt cả các loài gậm nhấm.

+ Dùng làm phụ gia xăng dầu. Tuy nhiên lượng brom sử dụng cho lĩnh vực này có xu hướng giảm dần trong thời gian gần đây.

+ Một công dụng khác có thể ít được biết đến của Brom là dùng để khử trùng bể bơi mái che. Dùng chúng để khử trùng có hiệu quả hơn so với các thuốc khử trùng khác.

+ Được sử dụng trong dược phẩm, sản xuất thuốc nhuộm, mực in và làm thuốc hiện hình trong nghề ảnh.

+ Brom cũng được dùng để khoan dầu. Các hợp chất bromua dạng lỏng được sử dụng làm dung dịch khoan ở những giếng khoan sâu và có áp suất cao.

icon-date
Xuất bản : 10/02/2022 - Cập nhật : 12/02/2022