Châu Mỹ hay còn gọi là Tân Thế Giới là tên một vùng đất nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, bao gồm hai lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ. Châu Mỹ chiếm 8,3% diện tích bề mặt Trái Đất và 28,4% diện tích đất liền. Dân số ở đây chiếm khoảng 13,5% của thế giới (hơn 900 triệu người). Người Châu Âu lần đầu tiên biết đến Châu Mỹ cuối thế kỉ 15, sau khi Christopher Columbus phát hiện ra châu lục này, nên đã gọi lục địa này là "Tân thế giới" (Thế giới mới).
Danh sách các nước thuộc châu Mỹ được thống kê theo số liệu của Liên hợp quốc, gồm : tên quốc gia, diện tích, dân số. Châu Mỹ gồm 3 lục địa tạo thành một châu lục lớn nằm ở phía Tây bán cầu. Ba lục địa bao gồm Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Trong đó cường quốc kinh tế, quân sự thế giới Hoa Kỳ nằm ở lục địa Bắc Mỹ có diện tích hơn 9.8 triệu km2. Hiện tại châu Mỹ gồm 35 quốc gia độc lập và 18 quốc gia và vùng lãnh thổ.
STT | Quốc gia và Vùng lãnh thổ | Diện tích (Km2) |
1 | Canada | 9.984.670 |
2 | Hoa Kỳ | 9.829.091 |
3 | Greenland | 2.166.086 |
4 | Mexico | 1.964.375 |
5 | Saint Pierre và Miquelon | 242 |
6 | Bermuda | 54 |
7 | Belize | 22.966 |
8 | Guatemala | 108.889 |
9 | El Salvador | 21.041 |
10 | Nicaragua | 130.373 |
11 | Costa Rica | 51.100 |
12 | Panama | 75.517 |
13 | Cuba | 109.886 |
14 | Saint-Barthélemy | 21 |
15 | Quần đảo Cayman | 264 |
16 | Quần đảo Turks và Caicos | 948 |
17 | Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | 347 |
18 | Quần đảo Virgin thuộc Anh | 151 |
19 | Anguilla | 91 |
20 | Jamaica | 10.991 |
21 | Haiti | 27.750 |
22 | Cộng hòa Dominican | 48.671 |
23 | Dominica | 751 |
24 | Saint Kitts và Nevis | 261 |
25 | Puerto Rico | 8.870 |
26 | Grenada | 344 |
27 | Antigua và Barbuda | 442 |
28 | Trinidad và Tobago | 5.130 |
29 | Barbados | 430 |
30 | Saint Vincent và Grenadines | 389 |
31 | Guadeloupe | 1.628 |
32 | Martinique | 1.128 |
33 | Saint Lucia | 539 hay 616 |
34 | Venezuela | 912.050 |
35 | Guyana | 214.969 |
36 | Suriname | 163.820 |
37 | Guiana thuộc Pháp | 83.534 |
38 | Brazil | 8.514.877 |
39 | Uruguay | 176.215 |
40 | Paraguay | 406.752 |
41 | Argentina | 2.780.400 |
42 | Chile | 756.102 |
43 | Bolivia | 1.098.581 |
44 | Peru | 1.285.216 |
45 | Ecuador | 256.369 |
46 | Colombia | 1.104.748 |
47 | Quần đảo Falkland | 12.173 |
48 | Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich | 3.903 |
49 | Aruba | 193 |
50 | Bonaire | 294 |
51 | Curaçao | 444 |
52 | Sint Maarten | 34 |
53 | Saint-Martin | 54 |
>>> Tham khảo: Chứng minh rằng châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây?
Châu Mĩ có nền công nghiệp phát triển cao, nhanh và đứng đầu thế giới.
Các trung tâm công nghiệp ở châu mĩ phân bố không đồng đều , phần lớn tập trung ở các thành phố lớn và ven biển.
Các nước khu vực | Các ngành công nghiệp chủ yếu |
Hoa kì | công nghiệp chế biến |
Ca-na-đa |
khai thác khoáng sản, chế biến nông sản,luyện kim,hóa dầu,... |
Mê-hi-cô |
khai thác dầu khí, cơ khí,hóa dầu, chế biến nông sản ,... |
Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-lê, và Vê-nê-xu-ê-la |
cơ khí, luyện kim, hóa dầu, háo chất,dệt may, chế biến nông sản |
Khu vực An-đet và eo đất Trung Mĩ | khai thác khoáng sản |
Vùng biển Ca-ri-bê | sơ chế nông sản,chế biến thực phẩm |
=> Nhận xét:
- Tập trung chủ yếu ở Hoa Kì. Các ngàng công nghiệp truyền thống được phân bố ở phía Nam Hồ Lớn và cùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương.
- Các ngành công nghiệp gắn với công nghệ kĩ thuật cao thì phát triển ở phía Nam và duyên hải Thái Bình DƯơng, làm xuất hiện "Vành đai Mặt Trời".