logo

Câu nghi vấn là gì? Ví dụ?

Hệ thống ngôn ngữ Việt Nam có nhiều loại câu chia ra như câu cảm thán, câu cầu khiến, câu trần thuật, thì câu nghi vấn loại câu đặc biệt được dùng để đặt câu hỏi. Bài viết dưới đây của Toploigiai sẽ giúp bạn hiểu rõ Câu nghi vấn là gì? Ví dụ về câu nghi vấn, mời bạn đọc tham khảo.


1. Câu nghi vấn là gì? Ví dụ

Câu nghi vấn là loại câu hỏi với mục đích là hỏi những điều mình không biết, đang thắc mắc hoặc nghi vấn để tìm ra câu trả lời. Cùng với câu trần thuật thì nghi vấn là câu thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp và văn học, tiểu thuyết.

Loại câu này thường xuất hiện đi kèm với các từ như sao vậy, như thế nào, ở đâu, ra sao, bao nhiêu, bấy nhiêu, rồi, hả, sao… Cuối câu nghi vấn thường sử dụng dấu chấm hỏi.

Câu nghi vấn là gì Ví dụ

Ví dụ về câu nghi vấn:

- Gia đình em có bao nhiêu thành viên?

- Hôm nay bạn Lan nghỉ học à?

- Cậu có nhìn thấy quyển sách tớ vừa đặt trên bàn đâu không?

>>> Xem thêm: Câu cảm thán là gì? Ví dụ?


2. Những chức năng chính của câu nghi vấn

Loại câu này dễ nhận biết nhưng mang nhiều tính năng cũng như ý nghĩa. Xét tính tổng thể thì nó có những chức năng chính như sau:

Dùng để thắc mắc hoặc hỏi về vấn đề nào đó

Đây là chức năng dễ nhận biết khi vô tình gặp hoặc sử dụng và quan trọng nhất. Bởi kiến thức là vô hạn nên có nhiều vấn đề bản thân chúng ta không thể giải thích được. Khi ấy sẽ cần sử dụng đến những câu này để đặt vấn đề đối với ai đó để được giải đáp.

– Ví dụ: Trong một câu tục ngữ dân gian có một đoạn:

“Em được thì cho anh xin/ Hay là em để làm tin trong nhà?”

Sử dụng khẳng định hành động, sự việc

Thường khi sử dụng loại câu này để khẳng định hành động hay sự việc không do mình làm. Cũng có thể một hành động sẽ được thực hiện trọng một thời gian ngắn sắp tới.

– Ví dụ: Trong văn học, tại một trích đoạn trong tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố có đoạn: “Nhà cháu đã túng lại đóng thêm cả suất sưu của chú nữa, nên mới lôi thôi như thế. Chứ cháu có dám bỏ vê tiền sưu của nhà nước đâu?”.

Như vậy, câu có sắc thái nghi vấn ở đây chính là: “Chứ cháu có dám bỏ bê tiền sưu của nhà nước đâu?”. Muốn nói đến hành động trả tiền sưu trong thời gian sắp tới của gia đình chị Dậu.

Sử dụng như chức năng câu cầu khiến

Không chỉ dùng để hỏi, chúng còn có chức năng cầu khiến hay yêu cầu làm một việc nào đó. Có nhiều bạn sẽ gặp khó khăn để nhận biết được chức năng này. Để gọi tên chức năng cho đúng bạn cần phải đặt trong một hoàn cảnh, tình huống cụ thể.

Sẽ có trường hợp những câu dưới hình thức nghi vấn nhưng mang ý nghĩa câu cầu khiến. Người viết thường sử dụng trong trường hợp muốn mô tả một vấn đề quan trọng đang được thắc mắc.

– Ví dụ: Ở đoạn trích ông cai đến nhà chị Dậu trong tiểu thuyết “Tắt đèn”. Có một câu hỏi anh Dậu như sau: “… còn sống đấy à? Nộp tiền sưu! Mau!”.

Như vậy, câu “Còn sống đấy à?” vừa mang ý nghĩa mỉa mai hỏi anh Dậu còn sống hay không. Đồng thời nó cũng làm chức năng của câu cầu khiến.

Chức năng phủ định vấn đề

Khi dùng văn bản, người ta thường nhầm lẫn giữa nghi vấn và câu phủ định. Thường phủ định sẽ dùng để phản bác hoặc loại bỏ ý kiến người khác đưa ra. Đồng thời thể hiện thái độ nghi ngờ sự thật vừa nói ra đó.

Ví dụ: Chắc chắn bạn đã từng gặp kiểu câu thế này trong cuộc sống.

Mẹ hỏi:

– Lan, hôm qua tại sao không đi học?

Lan trả lời:

– Sao mẹ lại hỏi con điều như vậy?

Có thể thấy khi được mẹ hỏi lý do không đi học, Lan nhanh chóng phủ định ý kiến mà mẹ đã đưa ra. Cách phủ định là đặt một câu hỏi ngược lại.

Chức năng biểu lộ cảm xúc

Mọi cảm cảm xúc được dùng biểu lộ như vui, buồn, đau khổ, hờn ghen, Thương nhớ… Thường sử dụng nhiều trong văn xuôi hoặc truyện ngắn hơn cả.

– Ví dụ: Trong tác phẩm “Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng có một trích đoạn như sau: “Mẹ ơi! Con khổ quá mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu thế? …”


3. Phân biệt câu nghi vấn có từ nghi vấn giống với từ phiếm định

– Đôi khi chúng ta vẫn thường hay nhầm lẫn các từ như ai, đâu, nào, gì… có trong câu thì đều là từ nghi vấn. Tuy nhiên phải đặt trong hoàn cảnh, ngữ nghĩa cụ thể để phân biệt chúng thuộc từ nghi vấn hay đại từ phiếm định.

Từ nghi vấn thể hiện điều chưa chắc chắn cần được giải đáp của chủ thể. Còn đại từ phiếm định chỉ một nhân vật không cụ thể nào đó trong một không gian, thời gian cũng không xác định.

Ví dụ: “Điều gì đối với tôi cũng rất quan trọng” khác với “Bạn biết điều gì về cô ấy?”

“Điều gì” trong câu thứ nhất là đại từ phiếm định chỉ một sự việc không xác định, chung chung. Còn “Gì” trong câu thứ hai là từ nghi vấn với mục đích hỏi chính xác đặc điểm của chủ thể được hỏi tới trong câu.

– Cách kết hợp từ trong một số trường hợp có thể là từ nghi vấn nhưng trong cách kết hợp khác nó lại từ phiếm định:

+ Ai, gì, nào, đâu đứng sau từ phủ định “Không, chẳng” (có thể thêm từ “cả”) tạo thành từ phiếm định.

+ Ai, gì, nào, đâu đứng trước từ phủ định “không, chẳng” tạo thành từ nghi vấn.

Ví dụ:

+ “Không ai thích nó cả” –” Ai không thích nó?

=> “Ai1” từ phiếm định, “Ai2” từ nghi vấn

Tương tự như:

+ Nó chẳng muốn ăn cái gì cả – Cái gì nó chẳng ăn?

+ Anh ấy chẳng bao giờ đi chơi cả – Bao giờ anh ấy chẳng đi chơi

– Kết cấu đối ứng: ai…nấy; gì…nấy; nào…nấy; đâu…đấy thì chúng là từ phiếm định

Ví dụ: Ai nấy đều đi làm/ Ở đâu có áp bức ở đấy có đấu tranh/ Nói gì làm nấy…

– Nếu có trường hợp lặp lại “đâu đâu”; “gì gì” …cũng không bao giờ là câu nghi vấn

Ví dụ: Anh ấy cứ đi đâu đâu/ Em ấy hay nói chuyện gì gì thôi…

--------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu Câu nghi vấn là gì? Ví dụ câu nghi vấn. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có thông tin hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt. 

icon-date
Xuất bản : 05/08/2022 - Cập nhật : 05/08/2022