logo

Cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là một trong những dạng toán cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 4. Để giúp các bạn nắm được lý thuyết, bài tập cũng như quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu, trong bài viết sau Top lời giải sẽ hệ thống hóa chi tiết về chủ đề tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng:

Cách 1:

- Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

- Số bé = Tổng  - Số lớn = Số lớn - Hiệu

Cách 2:

- Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

- Số lớn = Tổng - Số bé = Hiệu + Số lớn.


Các dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu

Dạng 1: Cho biết cả tổng lẫn hiệu

Bài 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Cách giải:

Tuổi con là:

(58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi bố là:

58 – 10 = 48 (tuổi)

Đáp số: Bố 48 tuổi, con 10 tuổi.

Bài 2: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Cách giải:

Số học sinh trai là:

28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)

Số học sinh gái là:

16 – 4 = 12 (học sinh)

Đáp số: 16 học sinh trai, 12 học sinh gái

Bài 3: Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Cách giải:

Số cây lớp 4A trồng được là:

550 : 2 = 275 cây

Số cây lớp 4B trồng được là:

275 + 50 = 325 cây

Đáp số: Lớp 4A: 275 cây, Lớp 4B: 325 cây

Dạng 2: Cho biết tổng nhưng dấu hiệu

Phương pháp giải:

Giải bài toán phụ tìm ra hiệu sau đó áp dụng công thức tổng quát để tìm ra hai số

Bài 4: Hòa và Bình có tất cả 120 viên bi. Biết rằng nếu Hòa cho Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Cách giải:

Hòa cho Bình 10 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau như vậy Hòa hơn Bình số viên bi là:

10 + 10 = 20 (viên bi)

Hòa có số viên bi là:

(120 + 20) : 2 = 70 (viên bi)

Bình có số viên bi là:

(120 – 20) : 2 = 50 (viên bi)

Đáp số: Hòa: 70 viên bi, Bình: 50 viên bi

Dạng 3: Cho biết hiệu nhưng dấu tổng

Phương pháp giải:

Giải bài toán phụ tìm ra tổng sau đó áp dụng công thức tổng quát để tìm hai số

Bài 5: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 3 thì được 12 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?

Cách giải:

Tổng số học sinh của lớp là:

12 x 3 = 36 (học sinh)

Số bạn trai là:

(36 + 4) : 2 = 20 (học sinh)

Số bạn gái là:

(36 – 4) : 2 = 16 (học sinh)

Đáp số: Số bạn trai: 20 học sinh, số bạn gái: 16 học sinh

Bài 6: Trung bình cộng của cả hai số là 145. Tìm hai số đó biết hiệu hai số là 30

Cách giải:

Tổng của hai số là:

145 x 2 = 290

Số lớn là:

(290 + 30) : 2 = 160

Số bé là:

(290 – 30) : 2 = 130

Đáp số: Số lớn: 160, số bé: 130

Bài 7: Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân chó nhiều hơn chân gà là 12 chiếc. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?

Cách giải:

Tổng số chân gà và chân chó là 100, như vậy số chân chó là:

(100 + 12) : 2 = 56 (chân)

Số con chó là

56 : 4 = 14 (con)

Số con gà là:

(100 – 56) : 2 = 22 (con)

Đáp số: số chó: 14 con, số gà: 22 con

Dạng 4: Dấu cả tổng lẫn hiệu

Phương pháp giải:

Giải bài toán phụ để tìm ra tổng và hiệu, sau đó áp dụng công thức tổng quát để tìm hai số đó

Bài 8: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có ba chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có ba chữ số

Cách giải:

Tổng của hai số đó là: 999

Hiệu của hai số đó là: 101

Số lớn là:

(999 + 101) : 2 = 550

Số bé là:

(999 – 101) : 2 = 449

Đáp số: Số lớn: 550, số bé: 449

icon-date
Xuất bản : 13/10/2021 - Cập nhật : 13/10/2021

Tham khảo các bài học khác