logo

Cách nhận xét biểu đồ đường tốc độ tăng trưởng


Cách nhận xét biểu đồ đường


* Trường hợp thể hiện một đối tượng

- So sánh số liệu năm đầu và năm cuối có trong bảng số liệu.

- Xem đường biểu diễn đi lên (tăng) có liên tục hay không?

+ Nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào tăng nhanh, giai đoạn nào tăng chậm.

+ Nếu không liên tục: Thì năm nào không còn liên tục.

- Một vài giải thích cho đối tượng, giải thích những năm không liên tục.


* Trường hợp cột có hai đường trở lên

- Nhận xét từng đường một giống như trên theo đúng trình tự bảng số liệu cho: đường a trước, rồi đến đường b, rồi đến c, d.

- Tiến hành so sánh (cao, thấp,…), tìm mỗi liên hệ giữa các đường biểu diễn.

- Kết luận và giải thích.


Một số dạng bài tập nhận xét biểu đồ đường tốc độ tăng trưởng

Bài tập 1: Bài 3 Trang 77 SGK Địa lý 11

Dựa vào bảng 9.3, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2005. Kết hợp với bảng 9.2, so sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973 và 1990 – 2005.

Lời giải 

Cách nhận xét biểu đồ đường tốc độ tăng trưởng

 

* Nhận xét:

So sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973 và 1990 – 2005.

- Giai đoạn 1950 -1973: tốc độ tăng trưởng kinh tế thần kì, đạt mức 2 con số (trừ giai đoạn 1970  - 1973).

- Giai đoạn 1990 -2005: tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại và không ổn định, chỉ còn mức 1 con số, thấp dưới 6%.

Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

 (Đơn vị: Nghìn ha)

Năm

2010

2013

2014

2015

2016

Điều

339,8

300,9

285,8

280,3

288,3

Cao su

429,1

548,8

570,0

593,8

600,1

Cà phê

518,2

581,3

588,8

604,3

622,2

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự phát triển của một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2016?

b) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2016?

Lời giải 

a) Vẽ biểu đồ

Cách nhận xét biểu đồ đường tốc độ tăng trưởng (ảnh 2)

DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Các sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta có sự thay đổi theo thời gian.

+ Cây điều có diện tích nhỏ nhất (288,3 nghìn ha) và có xu hướng giảm (51,5 nghìn ha) nhưng không ổn định.

+ Cây cao su tăng lên liên tục và tăng thêm 171 nghìn ha.

+ Cây cà phê có diện tích lớn nhất (622,3 nghìn ha), tăng lên liên tục qua các năm và tăng thêm 104 nghìn ha.

- Tốc độ tăng của các cây công nghiệp cũng khác nhau. Cây cao su tăng nhanh nhất (139,9%), tiếp đến là cây cà phê (120,1%) và cây điều giảm (84,8%).

* Giải thích

Sự tăng, giảm không ổn định của các sản phẩm cây công nghiệp là do ảnh hưởng của sự không ổn định thị trường trong nước và quốc tế. Sự ưu chuộng về một sản phẩm sẽ kích thích việc mở rộng sản xuất, mở rộng diện tích cây trồng và ngược lại. Ngoài ra còn do một số yếu tố tự nhiên (khí hậu, đất đai,…) và yếu tố kinh tế (cơ sở chế biến, bảo quản, vận chuyển,…).

Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC

THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015

Năm

Tổng số dân (nghìn người)

Sản lượng lương thực (nghìn tấn)

Bình quân lương thực theo đầu người (kg / người)

1990

66016

19879,7

301,1

2000

77635

34538,9

444,9

2005

82392

39621,6

480,9

2010

86947

44632,2

513,4

2015

91731

50498,3

550,6

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ phát triển của tổng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990 - 2015?

b) Nhận xét và giải thích.

Lời giải 

a) Vẽ biểu đồ

* Xử lí số liệu

- Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm trước / giá trị năm gốc x 100%.

- Lấy năm 1990 là 100%, áp dụng công thức trên. Ta tính được bảng sau:

TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC

THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015 

(Đơn vị: %)

Năm

Tổng số dân

Sản lượng lương thực

Bình quân lương thực theo đầu người

1990

100,0

100,0

100,0

2000

117,6

173,7

148,7

2005

124,8

199,3

159,7

2010

131,7

224,5

170,5

2015

138,9

254,0

182,9

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Vẽ biểu đồ

Cách nhận xét biểu đồ đường tốc độ tăng trưởng (ảnh 3)

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều có xu hướng tăng liên tục qua các năm.

- Sản lượng lương thực có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (254%), tiếp đến là bình quân lương thực theo đầu người (182,9%) và dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất (138,9%).

- Giai đoạn 1990 - 2015, sản lượng lương thực tăng nhanh và tăng thêm 30618,6 nghìn tấn; dân số tăng thêm 25715 nghìn người và bình quân lương thực đầu người tăng 249,5 kh/người.

* Giải thích

- Sản lượng lương thực tăng nhanh là do sự phát triển của cơ giới hóa trong nông nghiệp, việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất; sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, giống lúa có chất lượng cao,… sản lượng lương thực tăng nhanh đã làm cho bình quân lương thực tăng theo.

- Dân số tăng do qui mô dân số ở nước ta lớn, tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn ở mức cao so với nhiều nước trên thế giới.

Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

(Đơn vị: %)

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

Việt Nam

100,0

138,8

152,1

165,5

173,4

Thái Lan

100,0

102,7

129,4

142,7

151,5

Bru-nây

100,0

120,5

127,4

121,8

118,8

Cam-pu-chia

100,0

105,0

102,4

101,8

100,1

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2011 - 2015?

b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP và giải thích tại sao Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá nhanh?

Lời giải

a) Vẽ biểu đồ

Cách nhận xét biểu đồ đường tốc độ tăng trưởng (ảnh 4)

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Các quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP khác nhau.

- Việt Nam có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh nhất (173,4%).

- Thái Lan có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh thứ hai (151,5%).

- Bru-nây có tốc độ tăng (118,8%) nhưng không ổn định (2011 - 2013 tăng; 2013 - 2015 giảm).

- Cam-pu-chia có tốc độ tăng chậm nhất (100,1%) nhưng không ổn định (2011 - 2012 tăng; 2012 - 2015 giảm).

* Giải thích

- Các quốc gia có tốc độ tăng trưởng không giống nhau là do mỗi quốc giá có chính sách thương mại riêng và các điều kiện về tự nhiên, kinh tế - xã hội khác nhau.

- Việt Nam và Thái Lan là hai quốc gia có tốc độ tăng trưởng khá nhanh, bền vững do những chính sách hội nhập, đa phương hóa với nhiều thị trường. Đầu tư và thu hút vốn đầu tư mạnh từ các nước phát triển để phát triển kinh tế - xã hội,…

Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á,GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 

(Đơn vị: %)

Năm

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Ma-lai-xi-a

100,0

115,0

119,5

121,0

124,7

107,7

Phi-lip-pin

100,0

110,6

121,4

129,9

133,9

135,4

Việt Nam

100,0

123,4

137,3

149,8

161,2

165,7

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP/người của một số quốc gia Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2015?

b) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng GDP/người của một số quốc gia.

Lời giải

a) Vẽ biểu đồ

Cách nhận xét biểu đồ đường tốc độ tăng trưởng (ảnh 5)

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA QUA CÁC NĂM

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- GDP/người của các quốc gia đều có xu hướng tăng nhưng có sự khác nhau.

- GDP/người của Việt Nam có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh nhất (165,7%).

- GDP/người của Phi-lip-pin tăng liên tục và tăng nhanh thứ hai (135,4%).

- GDP/người của Ma-lai-xi-a tăng (107,7%) nhưng không ổn định.

+ Giai đoạn 2010 - 2014 tăng và tăng thêm 24,7%.

+ Giai đoạn 2014 - 2015 giảm và giảm 17%.

* Giải thích

- GDP/người của các quốc gia đều tăng là do hầu hết các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng.

- Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là do nhờ những chính sách, chiến lược đúng đắn của Nhà nước; thực hiện phương châm đa phương hóa, đa dạng hóa và các sản phẩm của Việt Nam thâm nhập vào nhiều thị trường khó tính (Bắc Mĩ, EU, Nhật,…).

icon-date
Xuất bản : 03/06/2021 - Cập nhật : 13/06/2021