Lời giải chuẩn nhất cho câu hỏi: “Các loại dữ liệu trong Excel?” và phần kiến thức mở rộng thú vị về Microsoft Excel do Top lời giải biên soạn là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo
- Dữ liệu kiểu chuỗi (Text): Các ô có thể chứa văn bản bao gồm các ký tự chữ cái từ A đến Z hoặc các ký tự số, ngày tháng, ký tự đặc biệt. Thông thường khi nhập liệu vào ô là các ký tự số, bạn muốn đưa về định dạng ký tự kiểu chuỗi (Text), đầu tiên bạn phải nhập dấu nháy đơn hoặc 1 ký tự trống trước ký tự số để phân biệt với định dạng kiểu số (Number)
- Dữ liệu kiểu số (Number): Trong ô chỉ có thể nhập các ký tự số từ 0 đến 9 hoặc biểu thức trả về kết quả là một giá trị số
- Dữ liệu kiểu ngày tháng (Date): Bạn có thể nhập vào ô là Ngày/Tháng/Năm hoặc Tháng/Ngày/Năm
- Dữ liệu kiểu công thức (Formular): Dữ liệu là công thức toán học, bắt đầu nhập công thức bạn phải sử dụng dấu “=”. Kết quả hiển thị trong ô không phải là ông thức mà là giá trị trả về của công thức bạn nhập.
Các toán tử sử dụng trong công thức là: “+, -, *, /, lũy thừa, phần trăm”.
Dấu so sánh: <, >, <=, >=, =, <>
- Dữ liệu kiểu hàm (Function): Kiểu hàm được dùng để xử lý dữ liệu trong bảng tính. Các hàm được Microsoft Excel định nghĩa sẵn để trả về giá trị mà người dùng mong muốn. Bắt đầu nhập hàm bạn phải sử dụng dấu “=” tiếp đến là Tên_Hàm(Đối_số_1,Đối_số_2)
- Microsoft Excel là chương trình xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft được thiết kế để giúp ghi lại, trình bày các thông tin xử lý dưới dạng bảng, thực hiện tính toán và xây dựng các số liệu thống kê trực quan có trong bảng từ Excel. Cũng như các chương trình bảng tính Lotus 1-2-3, Quattro Pro… bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và lập công thức tính toán trong Excel cũng có những điểm tương tự, tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện rất thân thiện với người dùng.
- Sức mạnh của Excel còn được các lập trình viên tích hợp vào các công cụ phân tích và tìm kiếm rất nhiều. Đặc biệt có thể kể đến là các công cụ liên quan đến Facebook. Với sự phát triển mạnh mẽ không ngừng của Facebook cũng như là quảng cáo trên Facebook thì việc lọc ra danh sách dựa theo các tiêu chí và xuất ra file Excel được rất nhiều người quan tâm. Không chỉ dừng lại ở đấy Excel còn được nhiều lập trình viên đánh giá là một công cụ tuyệt vời nhất. Cái mà toàn bộ những tính năng của nó không biết khi nào mới có thể tận dụng hết được. Và với mọi phần mềm khác khi xuất ra bất kỳ file để đánh giá thì Excel chính là lựa chọn hàng đầu bởi hiệu quả mà nó mang lại.
- Một số tính năng của Excel cơ bản như:
+ Nhập và lưu dữ liệu: Bạn có thể nhập dữ liệu vào các trang tính, sau đó lưu lại và khi dùng có thể mở ra.
+ Hỗ trợ các công thức để tham gia tính toán: Có rất nhiều công thức để tính toán như: SUM, TODAY, IF,...
+ Vẽ biểu đồ: Dựa trên số liệu được đưa ra, bạn có thể vẽ biểu đồ để dễ dàng hơn trong việc đánh giá.
+ Tạo và liên kết nhiều bảng tính: Giúp dữ liệu được liên kết chặt chẽ hơn.
+ Hỗ trợ bảo mật an toàn: Hỗ trợ người dùng cài password khi mở file.
a. Các ô trong bảng tính
- Với mỗi bảng tính trong Excel được cấu tạo bởi hàng nghìn các ô hình chữ nhật. Mỗi ô là giao điểm của một hàng và một cột. Các cột được xác định bằng các chữ cái sắp xếp theo bảng chữ cái A, B, C, D,…; các hàng được xác định bằng các con số theo thứ tự 1, 2, 3, 4, ….
- Khi làm việc với Excel bạn sẽ nhập thông tin hoặc nội dung vào ô tính. Mỗi ô là một khối cơ bản, để tạo lên một bảng tính được xây dựng bởi các ô tính đó.
b. Tên gọi ô
- Các ô trong bảng tính được tạo thành từ các cột và hàng, mỗi ô đều có một tên gọi riêng hay còn gọi là địa chỉ ô. Cách gọi tên được quy ước như sau: Tên_cột_Số_hàng
- Ví dụ: Ô được chọn được giao bởi cột D và hàng 5 tạo thành ô có tên là D5. Tên của ô cũng xuất hiện trên hộp Name box
* Lưu ý
+ Để chọn nhiều ô tính hơn nữa bạn có thể mở rộng phạm vi ô bằng cách:
– Cách 1: Bấm, giữ và kéo chuột cho đến khi tất cả các ô liền kề bạn muốn chọn được tô đậm. Thả chuột để được phạm vi ô mong muốn. Các ô vẫn được chọn cho tới khi bạn nhấp chuột vào một ô tính khác trên bảng tính.
– Cách 2: Nhấp chuột ô đầu tiên bạn chọn, giữ phím Shift và click ô cuối cùng bạn muốn chọn để được phạm vi ô mong muốn.
c. Trang tính (Sheet)
- Mỗi bảng tính gồm một hoặc nhiều trang tính (Sheet), tối đa có 255 Sheet trên một bảng tính. Mỗi sheet được ví như một tờ giấy kẻ ô có các cột và các hàng. Các trang tính được đặt tên mặc định là sheet 1, sheet 2, sheet 3,… , bạn có thể đặt lại tên cho các sheet mà bạn muốn.
- Để phân biệt ô này với ô khác giữa các sheet khác nhau của cùng một bảng tính, ta phải phân biệt như sau: Sheet_a!C_R và Sheet_b!C_R
Trong đó:
– Sheet_a, Sheet_b là tên sheet (tên sheet mặc định là Sheet1, Sheet2, Sheet3,…)
– C là tên Cột
– R là tên Hàng
Ví dụ: Sheet1!B32 và Sheet2!A12
- Excel được sinh ra để ứng dụng thực tế trong nhiều ngành khác nhau, chẳng hạn như:
+ Kế toán: Đây là chương trình thường sử dụng Excel để tính toán cũng như là để lập báo cáo hàng ngày, báo cáo tài chính, …chẳng hạn.
+ Ngân hàng: quản lý con người cũng như tài sản và danh sách nợ.
+ Kỹ sư: Tính toán số liệu tham gia xây dựng các công trình và dự án, …
+ Giáo viên: Quản lý thông tin cũng như tính điểm cho học sinh.