logo

Các loại đơn phân của ARN bao gồm?

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Các loại đơn phân của ARN bao gồm?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Sinh học 10 do Top lời giải biên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.


Trắc nghiệm: Các loại đơn phân của ARN bao gồm?

A. A, T, U, X

B. A, U, G, X

C. A, T, X, G

D. A, T, U, G

Trả lời:

Đáp án đúng: B. A, U, G, X

Đơn phân của ARN gồm: A, U, G, X.

Giải thích: 

Mỗi đơn phân của ARN (ribonucleotit) có 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X), khác ở phân tử ADN là không có T mà thay bằng U. (Theo Sinh học 10 Bài 6)

Hãy để Top lời giải giúp bạn tìm hiểu thêm những kiến thức thú vị hơn về ARN nhé!


Kiến thức tham khảo về ARN.


1. Định nghĩa về ARN

- ARN là một đại lượng phân tử sinh học, còn được người dùng biết đến với tên gọi khác là RNA. ARN là bản sao của một đoạn ADN (tương ứng với một gen), ngoài ra ở một số virut ARN là vật chất di truyền.

- ARN (axit ribônuclêic) là một đại phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (polymer) mà mỗi đơn phân (monomer) gọi là ribônuclêôtit.


2. Cấu trúc của ARN

a. Cấu trúc hóa học

- ARN (axit ribônuclêic) là một đại phân tử hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, N, P

- ARN là phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân của ARN là các Nuclêôtit thuộc các loại A, U, G, X. Từ 4 loại đơn phân này tạo nên tính đa dạng và đặc thù cho ARN.

b. Cấu trúc không gian

- Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro.

- Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN.


3. Phân loại ARN

- Có 3 loại ARN: 

+ mARN (ARN thông tin)

+ tARN (ARN vận chuyển)

+ rARN (ARN riboxom)

Các loại đơn phân của ARN bao gồm?

* mARN:

- Cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có:

+ Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN 

+ Mã mở đầu : tín hiệu khởi đầu phiên mã 

+ Các codon mã hóa axit amin:  

+ Mã kết thúc , mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã 

* tARN:

- Có dạng cấu trúc xoắn 3 thùy tròn, một số đoạn có cấu trúc mạch kép giúp liên kết với mARN và riboxom để dịch mã.

- Một đầu của tARN mang bộ ba đối mã, đầu còn lại mang acid amin.

- Các ribonu liên kết với nhau theo NTBS bằng các liên kết H nhưng số lượng ít, thời gian tồn tại lâu hơn mARN.

- tARN chiếm từ 15 - 18%.

- Chức năng: Vận chuyển acid amin để tham gia quá trình tổng hợp protein.

* rARN:

- rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ.

- rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. rARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào.

- Số liên kết H chiếm 70%, lại kết hợp với protein tạo thành riboxom nên thời gian tồn tại lâu (vài thế hệ tế bào).

- Chiếm 80%.

- Chức năng: cấu tạo riboxom.

=> Các phân tử ARN thực chất là những phiên bản được đúc trên 1 mạch khuôn của gen trên phân tử ADN nhờ quá trình sao mã. Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các phân tử ARN thường bị các enzim của tế bào phân hủy thành các đơn phân ribonucleotit.


4. Chức năng của ARN

- ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm.

- ARN vận chuyển: vận chuyển aa tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp prôtêin).

- ARN ribôxôm: thành phần cấu tạo nên ribôxôm.


5. Quá trình tổng hợp của ARN

* Nguyên tắc tổng hợp:

- Thời gian, địa điểm: Quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian đang ở dạng sợi mảnh.

- Nguyên tắc: Quá trình tổng hợp ARN dựa theo NTBS, trong đó A trên mạch gốc liên kết với U, T trên mạch gốc liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.

* Quá trình tổng hợp ARN

- Bước 1: Khởi đầu

Enzim ARN polimeraza sẽ bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’ và bắt đầu quá trình tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.

- Bước 2: Kéo dài chuỗi ARN

Enzim ARN polimeraza trượt dọc theo mạch gốc trên gen có chiều 3’ → 5’ và các nuclêôtit trong môi trường nội bào liên kết với các nucleotit trên mạch gốc dựa theo nguyên tắc bổ sung:

+ A mạch gốc – U tự do

+ T mạch gốc – A tự do

+ G mạch gốc – X tự do

+ X mạch gốc – G tự do

- Bước 3: Kết thúc

+ Khi enzym di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã sẽ dừng lại, phân tử ARN được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn sẽ đóng xoắn ngay lại.

+ Kết quả: Từ gen ban đầu tạo ra ARN tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin ngoài nhân tế bào.

icon-date
Xuất bản : 05/04/2022 - Cập nhật : 03/08/2023