Câu hỏi: Các hidroxit lưỡng tính thường gặp
Trả lời
- Hidroхit lưỡng tính là hidro khi tan trong nướᴄ ᴠừa ᴄó thể phân li như aхit ᴠừa ᴄó thể phân li như baᴢo.
- Cáᴄ hidroхit lưỡng tính thường gặp là: Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, ít tan trong nướᴄ ᴠà lựᴄ aхit, lựᴄ baᴢo đều уếu
Nội dung câu hỏi này nằm trong phần kiến thức về Axit, bazơ và muối, hãy cũng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn nhé!
- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
Ví dụ: HCl → H+ + Cl-
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-
Ví dụ : NaOH → Na+ + OH-
- Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
Ví dụ : Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ +2OH-;
Zn(OH)2 ⇌ ZnO2-2 + 2H+
a. Axit nhiều nấc: Những axit khi tan trong nước phân li nhiều nấc cho ion H+.
Ví dụ:
H3PO4 → H+ + H2PO4-
H2PO4- → H+ + HPO42-
HPO42- → H+ + PO43-
b. Bazơ nhiều nấc: Những bazơ khi tan trong nước phân li nhiều nấc cho ion OH-.
Ví dụ:
Mg(OH)2 → Mg(OH)+ + OH-
Mg(OH)+ → Mg2+ + OH-
- Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Ví dụ: Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
+ Sự phân li theo kiểu bazơ:
Al(OH)3 → Al3+ + 3OH-
+ Sự phân li theo kiểu axit:
Al(OH)3 = H2O.HAlO2 → H+ + AlO2- + H2O
- Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp là Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sr(OH)2, Cr(OH)3... Chúng đều ít tan trong nước và lực axit (khả năng phân li ra ion), lực bazơ đều yếu.
1. Định nghĩa
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
Ví dụ:
- Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit) được gọi là muối trung hoà.
Ví dụ: NaCl, (NH4)3SO4, Na2CO3
- Nếu anion gốc axit của muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ thì muối đó được gọi là muối axit.
Ví dụ: NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4
2. Sự điện li của muối trong nước
Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation NH+4) và anion gốc axit (trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2 ... là các chất điện li yếu).
Ví dụ:
Câu 1. Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào ?
A. H+, NO3-.
B. H+, NO3-, H2O.
C. H+, NO3-, HNO3.
D. H+, NO3-, HNO3, H2O.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta có phương trinh điện li: HNO3 → H+ + NO3-
Đáp án B.
Câu 2. Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau :
A. Zn(OH)2, Cu(OH)2.
B. Al(OH)3, Cr(OH)2
C. Sn(OH)2, Pb(OH)2.
D. Cả A, B, C.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Hidroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li theo kiểu axit, vừa phân li theo kiểu bazo
Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Zn(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2.
Đáp án D
Câu 3. Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển màu xanh?
A. NaCl.
B. NH4Cl.
C. Na2CO3.
D. FeCl3.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Na2CO3 là muối của kim loại mạnh và gốc axit yếu nên khi thả quỳ tím vào dung dịch muối này sẽ khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Đáp án C.
Câu 4. Dãy chất và ion nào sau đây có tính chất lưỡng tính?
A. Cl–, Na+, NH4+, H2O
B. ZnO, Al2O3, H2O
C. Cl–, Na+
D. NH4+, Cl–, H2O
Hướng dẫn giải chi tiết:
A: loại do Na+, Cl- là các ion trung tính; NH4+ là ion có tính axit
C: loại do Na+; Cl- đều là các ion trung tính.
D: loại do NH4+ là ion có tính axit; Cl- là ion trung tính.
Đáp án B.
Câu 5. Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng)?
A. CH3COOH, HCl và BaCl2.
B. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3.
C. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3 .
D. NaHSO4, HCl và AlCl3.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Chất có khả năng chuyển màu quì tím sang hồng là những chất có môi trường axit
=> Các chất đó có thể là: NaHSO4, HCl và AlCl3
A loại BaCl2 có môi trường trung tính
B chỉ gồm các chất có môi trường bazo
C lại NaHCO3 có môi trường bazo
Đáp án D.