logo

Các dạng toán cơ bản lớp 2 có lời giải


1. Số hạng. Tổng:

- Lấy 1 ví dụ về phép cộng 2 số như 25 + 20 = 45. Các số cộng với nhau là số hạng. Kết quả là tổng. Như ví dụ trên 25 và 20 là số hạng, 45 là tổng.

- Yêu cầu con tự nghĩ ví dụ tương tự và nhận xét đâu là số hạng, đâu là tổng.


2. Đề-xi-mét:

- Đề-xi-mét viết tắt là dm.

- 1dm = 10cm.

- Lấy thước và chỉ cho con 1dm là từ đâu đến đâu (từ 0 đến 10cm).


3. Số bị trừ. Số trừ. Hiệu:

- Lấy 1 ví dụ về phép trừ như 45-25=20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu. Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.

- Yêu cầu con tự nghĩ ví dụ tương tự và nhận xét đâu là số bị trừ, đâu là số trừ, đâu là hiệu.


4. Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100:

- Dạy con đặt tính theo hàng dọc, cộng hàng đơn vị trước, hàng chục sau. Ví dụ: 19+5=24 thì lấy 9+5 bằng 14, viết 4, nhớ 1 (1 ở đây là 1 chục nên cộng 1 chục này với 1 chục ở hàng chục, ra kết quả là 2 chục). Viết xuống là 24.

- Nếu con chưa hiểu, lấy minh họa hẳn hoi bằng cách lấy 19 đồ gì đó, thêm 5 đồ đó cho con đếm tổng ra 24. Sau đó giải thích nguyên tắc cộng là như thế và cho con làm máy móc khoảng chục phép tính tương tự cho con thuộc, dần con sẽ nhớ nguyên tắc.


5. Hình chữ nhật, hình tứ giác:

- Vẽ cho con xem ví dụ về hình chữ nhật. Hình tứ giác (gồm cả hình tứ giác, hình thang, hình bình hành). Dạy con hình chữ nhật cũng chính là hình tứ giác.

- Hình tứ giác là hình gồm 4 đoạn thẳng và 4 đỉnh (4 điểm ở đỉnh).

- Hình chữ nhật là hình tứ giác nhưng có 4 góc vuông.

- Hình vuông là hình chữ nhật có 2 cạnh bằng nhau.

- Cắt hình cho con ghép, đếm và phân biệt hình: cái này tùy sáng tạo của bố mẹ. Có thể ghép 2 hình vuông thành 1 hình chữ nhật, ghép hình chữ nhật và 2 hình tam giác thành 1 hình tứ giác (hình thang),...


6. Bài toán về nhiều hơn:

- Dạy con về khái niệm nhiều hơn. Có thể lấy ví dụ trực quan luôn với đồ chơi và đồ ăn của con.

- Lấy ví dụ để con tự tính, kiểu như mẹ có 2 kẹo, con có “nhiều hơn” mẹ 3 chiếc, con có mấy chiếc?

- Cho con làm một số bài toán trong SGK trang 24 để con biết tóm tắt và làm bài giải.

- Nhiều hơn cũng có thể nói là tăng thêm, cộng thêm.


7. Bài toán về ít hơn:

- Dạy con về khái niệm ít hơn. Có thể lấy ví dụ trực quan luôn với đồ chơi và đồ ăn của con.

- Lấy ví dụ để con tự tính, kiểu như con có 5 kẹo, mẹ có “ít hơn” con 3 chiếc, mẹ có mấy chiếc?

- Cho con làm một số bài toán trong SGK trang 30 để con biết tóm tắt và làm bài giải.


8. Ki-lô-gam:

- Ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng, viết tắt là kg.

- Đo khối lượng bằng cân. Có nhiều loại cân như cân 1 đĩa ở chợ, cân 2 đĩa trong SGK trang 32 (dùng quả cân), cân điện tử.

- Lấy ví dụ về cân nặng của con, của người trong gia đình.

- Nếu dùng cân 2 đĩa thì người ta căn cứ thăng bằng để đọc ra cân nặng của vật cần đo. 1 đĩa đặt vật cần đo, 1 đĩa đặt các quả cân. Sau đó dựa vào khối lượng quả cân hoặc cộng khối lượng của các quả cân lại để ra khối lượng vật cần cân.

- Cho con làm một số phép tính về cộng, trừ có đơn vị kg.


9. Phép cộng có tổng bằng 100:

- Lấy ví dụ về một số phép tính có tổng bằng 100 cho con tính theo hàng dọc. Ví dụ: 99+1, 82+18, 73+27.

- Dạy con là 82+18 thì lấy hàng đơn vị cộng với nhau (8+2=10, viết 0 nhớ 1), hàng chục cộng với nhau (8+1=9, cộng với 1 đã nhớ là 9+1=10, viết xuống 10 có kết quả là 100.

- Nếu con chưa nắm vững, cho con làm cộng thêm nhiều ví dụ nữa để con thuộc nguyên tắc.


10. Lít:

- Lít là đơn vị đo dung tích, thường dùng cho chất lỏng (nước, sữa, ...) viết tắt là l.

- Lấy các bình có vạch đo để cho con xem ví dụ về lít.

- Cho con làm một số phép tính về cộng, trừ có đơn vị l.


11. Tìm một số hạng trong một tổng:

- Đưa ví dụ: ... + 4 = 10, như vậy mấy cộng 4 bằng 10, con sẽ trả lời được là 6. Sau đó liên hệ là 6=10-4.

- Dạy con nguyên tắc tính: muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Dạy con số hạng cần tìm, người ta ký hiệu là x. Với bài toán trên, viết là: x+4=10   x=10-4=6.

- Cho con làm nhiều ví dụ minh họa.


12. Phép trừ có nhớ:

- Dạy con viết phép trừ theo hàng dọc, trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục. Ví dụ: 24-9=15 thì lấy 4-9, 4 không trừ được 9 nên phải vay 1 chục từ hàng chục sang thành 14-9=5, viết 5 nhớ 1 vay; lấy 2-0-1 bằng 1, kết quả là 15.

- Lấy dẫn chứng cụ thể bằng vật thể để con công nhận kết quả đúng.

- Nếu con chưa hiểu, cho con làm nhiều ví dụ cụ thể.


13. Tìm số bị trừ:

- Lấy ví dụ ...-4=6, tức là mấy trừ 4 bằng 6, con sẽ tính được là 10. Sau đó liên hệ là 10=4+6.

- Dạy con nguyên tắc tính: muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Với bài toán trên, sẽ viết dạng x-4 = 6 x=4+6 =10.

- Cho con làm nhiều ví dụ minh họa.


14. Tìm số trừ

- Lấy ví dụ 10-...=6, tức là 10 trừ mấy bằng 6, con sẽ tính được là 4. Sau đó liên hệ là 4=10-6.

- Dạy con nguyên tắc tính: muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Với bài toán trên, viết dạng 10-x=6 x=10-6=4.


15. Đường thẳng:

- Yêu cầu con vẽ đoạn thẳng AB. Dạy con nếu đoạn thẳng này kéo dài về 2 phía sẽ thành đường thẳng AB. Nếu trên đường thẳng AB có thêm điểm C bất kỳ thì ta có 3 điểm thẳng hàng.

- Như vậy tất cả các điểm trên cùng 1 đường thẳng sẽ thẳng hàng.

- Cho con làm ví dụ để tìm 3 điểm thẳng hàng, 4 điểm thẳng hàng (tham khảo SGK trang 73).


16. Ngày, giờ, thực hành xem đồng hồ. Ngày tháng, thực hành xem lịch:

- 1 ngày có 24 giờ, phân thành sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. Trưa gồm 11 giờ trưa, 12 giờ trưa. Chiều từ 1 giờ chiều (13 giờ) đến 6 giờ chiều (18 giờ). Tối từ 7 giờ tối(19h) đến 9 giờ tối (21h). Đêm từ 10 giờ đêm (22h) đến 12 giờ đêm (24h). Dạy con từ chiều trở đi có 2 cách đọc giờ chênh nhau 12 đơn vị.

- Bảo con đọc về thời gian biểu của con theo giờ.

- Quy đổi giờ 24 tiếng theo giờ chiều, tối, đêm.

- Quay kim đồng hồ để chỉ giờ (có đồng hồ trong bộ thực hành toán 2).

- Dạy con về số ngày trong 1 tháng theo đếm mu bàn tay. Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 có 31 ngày, các tháng còn lại trừ tháng 2 có 30 ngày, riêng tháng 2 có năm có 28 ngày, 4 năm 1 lần có 29 ngày.

- Cho con xem tờ lịch 1 tháng bất kỳ. Bảo con tìm ngày 22 của tháng đó là thứ mấy. Đếm xem trong tháng đó có bao nhiêu ngày chủ nhật, bao nhiêu ngày thứ 4,... Khoảng cách giữa mỗi chủ nhật, mỗi thứ 2, mỗi thứ 3 là mấy ngày. Tuần này, thứ 6 là ngày 8 chẳng hạn, thứ 6 tuần sau là ngày bao nhiêu?


Một số dạng đề ôn tập có đáp án


Đề 1:

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống

a. 32 + ..... = 65                                                          b. .... + 54 = 87

c. 72 - 24 = ...                                                             d. 35 + 43 < ..... < 90 - 10

Câu 2: Viết số và dấu để có phép tính thích hợp.

      = 4
      = 8

Câu 3:  Điền dấu  +; -

15 ..... 5 ...... 2 = 12

17 .......3 ......11 = 3

Câu 4: Tìm một số biết rằng số đó cộng với 40 rồi trừ đi 30 thì được 20.

Lời giải

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 5:  Bạn Hà có số kẹo nhiều hơn 7 kẹo nhưng ít hơn 9 kẹo. Hỏi bạn Hà có mấy viên kẹo ?

Lời giải

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….


Đáp án đề 1:

Câu 1: 

a. 32 + ... 33.. = 65                                                    

b..33...+ 54 = 87

c.72 - 24 = 48                                                             

d. 35 + 43 <...79..< 90 - 10

Câu 2: 

10 - 6 = 4
4 + 4 = 8

Câu 3: 

15 -  5  +  2 = 12

17  -   3 -  11 = 3

Câu 4: 

  + 40   - 30  
20
 
  -40   + 30  

Số cần tìm: 20 + 30 – 40 = 10 

Câu 5:

 7< 8 < 9 

Vậy số kẹo của Hà là 8 


Đề 2:

Câu 1:

Ngày 3 trong tháng là ngày chủ nhật. Hỏi ngày 10 trong tháng đó nhằm ngày thứ mấy ?

Trả lời: ………………………………………………………................................

Câu 2: 

Dũng có một số viên bi, Dũng cho Khánh 14 viên bi. Dũng còn lại 15 viên bi. Hỏi lúc đầu Dũng có bao nhiêu viên bi ?

Lời giải

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 3:

a) Hình vẽ dưới đây có ..... điểm; có ..... đoạn thẳng

[CHUẨN NHẤT] Các dạng toán cơ bản lớp 2 có lời giải

b) Đọc tên các đoạn thẳng đó: .....................................................

Câu 4: 

Bình có 78 viên kẹo, Bình cho Đào một số viên kẹo, Bình còn lại 52 viên. Hỏi Bình đã cho Đào bao nhiêu viên kẹo?

Lời giải

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 5:

Viết tất cả các số có hai chữ số sao cho số chục cộng với số đơn vị bằng 5

Lời giải

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….


Đáp án đề 2 :

Câu 1:

Ta có 10 -3 = 7 (ngày) 

Ngày 10 cách ngày 3 trong tháng là 7 ngày (một tuần lễ). Vậy ngày 10 của tháng đó là chủ nhật 

Câu 2:

Số viên bi lúc đầu Dũng có: 

15 + 14 = 29 (viên bi) 

Câu 3:

a. Hình vẽ dưới đây có .5.. điểm; có 7... đoạn thẳng

b)  Tên các đoạn thẳng đó:

AB; AC; AD; BC; DC; AH; HD

Câu 4: 

Số viên kẹo Bình đã cho Đào: 

78 - 52 = 26 (viên kẹo) 

Câu 5:

Ta có: 5 = 0 + 5

5 = 2 + 3

5 = 4 + 1 

Vậy ta có các số: 50; 23; 32; 41; 14 


Đề 3:

Phần 1 : Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.

Câu 1: Trong các số sau: 345, 235, 354, 253. Số lớn nhất là:

A. 354                      

B. 253                              

C. 345                           

D. 235

Câu 2: Dãy tính 4 x5 – 2 có kết quả là:

A. 22                         

B. 20                                

C. 12                             

D. 18

Câu 3:  Thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu tháng 5?

A. 9                           

B. 17                                           

C. 3                                     

Câu 4:  Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

[CHUẨN NHẤT] Các dạng toán cơ bản lớp 2 có lời giải (ảnh 2)

A. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác

B. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác

C. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác

Câu 5:  Tìm X

          X : 2 = 10

A. X = 5                   

B. X = 8                           

C. X = 20

II. Phần tự luận 

Câu 1: Đặt tính rồi tính 

 

   342+ 254

 

………………

………………

………………

   789 – 436

 

………………

………………

………………

     68 + 17

 

………………

………………

………………

    92 – 46

 

………………

………………

………………

Câu 2: Tính 

3 x 8 – 12 =                   

36 : 4 + 81 =

Câu 3:  

Mỗi bạn cắt được 3 ngôi sao. Hỏi 6 bạn cắt được tất cả bao nhiêu ngôi sao?

Lời giải

………………………………………………………………………………………                                     

………………………………………………………………………………………                                     


Đáp án đề 3:

Phần I – Trắc nghiệm

Câu 1: 

Đáp án: A.

 

Câu 2:

Đáp án: D.

 

Câu 3: 

Đáp án: B.

 

Câu 4:

Đáp án: C.

 

Câu 5: 

Đáp án: C.

 

 

Phần II – Tự luận

Câu 1: 

596       353        85      46

Câu 2:

12        90

Câu 3: 1 điểm

Đáp số:18 ngôi sao


Đề 4:

Phần I – Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:

Câu 1: Tìm x, biết 9 + x = 14

A. x = 5                        

B. x = 8                        

C. x = 6

Câu 2: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100?

A. 55 + 35                   

B. 23 + 76                

C. 69 + 31

Câu 3: Kết quả tính 13 - 3 - 4 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây?

A. 12 - 8                       

B. 12 - 6                   

C. 12 - 7

Câu 4: Điền dấu >, <, = ?

7 + 7 + 3 □ 7 + 9 + 0                    

15 - 8 - 5 □ 13 - 4 - 2

Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S

Tháng 12 có 31 ngày.                

Từ 7 giờ đến 8 giờ là 80 phút. 

Câu 6: Hình sau có

[CHUẨN NHẤT] Các dạng toán cơ bản lớp 2 có lời giải (ảnh 3)

A. 3 tứ giác

B. 4 tứ giác

C. 5 tứ giác

Phần II – Tự luận

Bài 1 : Đặt tính rồi tính

    60 - 32

 

………………

………………

………………

   26 + 39

 

………………

………………

………………

     73 + 17

 

………………

………………

………………

   100 - 58

 

………………

………………

………………

Bài 2 : Tính

46 + 18 - 35 = ...............................                   

86 - 29 + 8 =........................

Bài 3: Tìm X:

a; 52 - X = 25                                                   

b; X - 34 = 46

Bài 4 : Năm nay mẹ 32 tuổi, mẹ kém bà 28 tuổi. Hỏi năm nay bà bao nhiêu tuổi?

Lời giải

……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

Bài 5 : Tính hiệu, biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là 90.

Lời giải

……………………………………………………………………………………… 

……………………………………………………………………………………… 

Đáp án đề 4:

Bài 1:

Câu 1: A

Câu 2: C

 

Câu 3: B

 

Câu 4: C

 

Câu 5: Đ - S

 

Câu 6: A

 

Bài 2: 

Đ/s: 28; 65; 90; 42

Bài 3: 

Đ/s: 29;65

Bài 4: 

a; X = 27

b; X = 80

Bài 5: 

 

 

Năm nay Bà có số tuổi là:

32 + 29 = 61 (tuổi)

Đ/s: 61 tuổi

Bài 6: 

 

Số bị trừ là 99

Ta có phép tính:

99 – 90 = 9

Đ/s: 9


Đề 5

I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: (1 điểm) Số lớn nhất trong các số: 989; 199; 879; 950 là:

A. 989

B. 199

C. 879

D. 950

Câu 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 243 + 716 =?

A. 969

B. 959

C. 559.

D. 569

Câu 3: (1 điểm) Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là:

A. 40

B. 32

C. 9

D. 8

Câu 4: (1 điểm) Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:

A. 100

B. 111

C. 999

D. 1000

Câu 5: (1 điểm) 1km = …m?

A. 10m

B. 20m

C. 100m

D. 1000m

Câu 6: (1 điểm) Hình tứ giác bên có chu vi là:

ảnh 4

A.15cm

B. 10cm

C. 11cm

D. 12cm

II. Phần tự luận: (4 điểm)

Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

532 + 245

…………….

…………….

…………….

351+ 46

…………….

…………….

…………….

972 – 430

…………….

…………….

…………….

589 – 35

…………….

…………….

…………….

Câu 8: (2 điểm). Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn?

Đáp án đề 5:

I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: (1 điểm) Số lớn nhất trong các số: 989 ; 199 ; 879 ; 950 là:

A. 989

Câu 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 243 + 716 = ?

B. 959

Câu 3: (1 điểm) Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là:

C. 9

Câu 4: (1 điểm) Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:

D. 1000

Câu 5: (1 điểm) 1km = …m?

D. 1000m

Câu 6: (1 điểm) Hình tứ giác bên có chu vi là:

A. 15cm

II/ Phần tự luận: (4 điểm)

Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

[CHUẨN NHẤT] Các dạng toán cơ bản lớp 2 có lời giải (ảnh 5)

Câu 8: (2 điểm). Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn?

Bài giải

Số bạn mỗi tổ có là: (0,5đ)

32 : 4 = 8 (bạn) (1đ)

Đáp số: 8 bạn (0.5đ)


Đề 6

Phần 1: Trắc nghiệm

Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Phép tính nào dưới đây có kết quả là 100?

A. 69 + 31

B. 70 + 20

C. 53 + 37

Câu 2: Các số 92, 67, 34, 81 xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 92, 81, 67, 34

B. 92, 67, 81, 34

C. 34, 81, 67, 92

Câu 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

[CHUẨN NHẤT] Các dạng toán cơ bản lớp 2 có lời giải (ảnh 6)

A. 12 giờ

B. 8 giờ

C. 10 giờ

Câu 4:

a) 50 cm = … dm

A. 5

B. 50

C. 500

b) Bạn Bình cao:

A. 11 cm

B. 11dm

C. 110 dm

Phần 2 : Tự luận

Bài 1:

a) Đặt tính rồi tính:

65 – 47          78 + 12

100 – 37         36 + 58

b) Tính:

92 – 29 + 25 = ………               65 + 25 – 40 = ………

Bài 2: Tìm x

a) x + 25 = 85

b) 72 - x = 25

Bài 3: Lớp 2A có 26 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A 6 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?


Đáp án đề 6

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Phép tính nào dưới đây có kết quả là 100?

A. 69 + 31

Câu 2: Các số 92, 67, 34, 81 xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 92, 81, 67, 34

Câu 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

C. 10 giờ

Câu 4:

a) 50 cm = … dm

A. 5

b) Bạn Bình cao:

B. 11dm

II. Tự luận

Bài 1. b) Tính:

92 – 29 + 25 = 88            65 + 25 – 40 = 50

Bài 2: Tìm x

a) x + 25 = 85

x = 85 – 25

x = 60

b, 72 - x = 25

x = 72 - 25

x = 47

Bài 3: Lớp 2A có 26 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A 6 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

Bài giải:

Lớp 2B có số học sinh là:

26 + 6 = 32 (học sinh)

Đáp số : 32 học sinh.

icon-date
Xuất bản : 14/08/2021 - Cập nhật : 16/08/2021