Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi ‘’Các công thức Hóa học cần nhớ lớp 12'' và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Hóa học 12cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.
Phần 1: Este- lipit
* Các công thức cơ bản trong phản ứng đốt cháy este:
- Este no, đơn chức, mạch hở:
+ CTTQ: CnH2nO2, (n≥2)
- Phản ứng cháy: CnH2nO2 + (3n−2)/2O2 —> nCO2 + nH2O
+ nCO2 = nH2O
+ nO2 = (3n-2)/2CO2 – neste
- Este không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết C=C:
+ CTTQ: CnH(2n-2)O2, n >=4
- Phản ứng cháy: CnH(2n-2)O2 + (3n−2)/2O2 —> nCO2 + (n-1)H2O
+ nCO2 > nH2O
+ neste = nCO2 – nH2O
- Este không no, đơn chức, có k liên kết C=C trong phân tử:
+ CTTQ: CnH2n-2kO2:
- Este không no, có từ 2 liên kết C=C trở lên trong phân tử
CnH(2n+2-2k)Om + O2 -> nCO2 + (n+1-k)H2O
+ nCO2 > nH2O
+ neste = (nCO2 – nH2O)/k-1
- Este bất kì:
+ CTTQ: CxHyOz. x, y, z nguyên dương, x >=2, z >=2
+ Phản ứng cháy: CxHyOz + O2 —-> xCO2 + y/2H2O
Phần 2: Cacbonhidrat
- Phản ứng thủy phân Sacarozơ, mantozo
C12H22O11 (Saccarozơ) → C6H12O6 (glucozơ) → 2C2H5OH + 2CO2
C12H22O11 (mantozo) → 2C6H12O6 (glucozơ)
- Phản ứng của Sacrozơ với :
Cu (OH)2, dung dịch sau phản ứng có màu xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11) 2Cu + 2H2O
Phần 3: Các công thức hóa học cơ bản về Amin- Aminoaxit- Protein
- Cách tính số đồng phân của amin đơn chức
- Với amin no, đơn chức mạch hở : CnH2n + 3N
- Tổng số công thức cấu tạo 2 (n -1)
- Tổng số công thức cấu tạo bậc 1:2(n – 2)
- Tổng số công thức cấu tạo bậc 2 :
- So sánh tính bazơ của các amin:
+ (Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 <NH3 < (Rno)NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N
- Nếu gốc Rno càng cồng kềnh sẽ càng làm cản trở H+ đến gần nguyên tử N do ảnh hưởng không gian của Rno tăng. Lúc này (Rno)2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa
Phần 4: Đại cương kim loại
- Nguyên tắc điều chế kim loại chính là cách khử ion kim loại thành kim loại với công thức:
Mn + + ne → M
- Sự ăn mòn sắt kẽm kim loại
- Ăn mòn điện hóa học kim loại tổng hợp của sắt trong không khí ẩm :
+ Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e
+ Ở cực dương xảy ra sự khử: 2H+ + 2e → H2 và O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
+ Tiếp theo: Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2(kk) + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Theo thời gian Fe(OH)3 sẽ bị mất nước tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.xH2O
- Sự điện phân
+ Trong quy trình điện phân, dưới tính năng của điện trường những cation chạy về cực âm ( catot ) còn những anion chạy về điện cực dương ( anot ), tại đó xảy ra phản ứng trên những điện cực ( sự phóng điện )
+ Tại catot : ( Mn + + ne → M )
+ Tại anot : ( Xn – → X + ne )
- Dãy điện hóa
+ Pin điện hóa : Suất điện động của Pin : E = E ( + ) – E ( – ) ( Trong đó ( E ) là hiệu của thế điện cực dương ( E ( + ) ) và điện cực âm ( E ( – ) ) .
- Suất điện động chuẩn của Pin: Eo = Eo(+) – Eo(-) hoặc Eo = Eocatot – Eoanot
Phần 5: Kim loại kiềm, kiềm thổ- nhôm
- Các hợp chất quan trọng của Nhôm
+ Al2O3
- Một số công thức hóa học cơ bản của Nhôm oxit cần nhớ
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
2Al(OH)3 → AL2O3 + 3H2O
+ Al(OH)3 Nhôm Hidroxit
- Công thức điều chế:
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 6NaCl + 3CO2 ↑
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
2NaAlO2 + CO2 + 3H2O → 2 Al(OH)3↓ + Na2CO3
NaAlO2 + CH3COOH + H2O → Al(OH)3↓ + CH3COONa
NaAlO2 + HClvđ + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl