Chương trình Toán học lớp 3 về tính giá trị của biểu thức là một trong các dạng bài toán gây nhiều khó khăn cho các bạn học sinh khi học. Vậy để biết “Biểu thức là gì?”, mời các bạn cùng Toploigiai tham khảo bài viết dưới đây của chúng mình nhé!
Trong toán học, một biểu thức hoặc biểu thức toán học là một kết hợp bao gồm hữu hạn các ký hiệu được tạo thành đúng theo các quy tắc phụ thuộc vào ngữ cảnh. Các ký hiệu toán học có thể là các con số (hằng số), biến số, phép toán, hàm số, dấu ngoặc, dấu chấm, và các dấu giúp chỉ ra độ ưu tiên của phép toán và các khía cạnh khác của cú pháp logic.
Nói một cách dễ hiểu hơn là: Biểu thức gồm các số được nối với nhau bởi các phép tính.
Ví dụ:
>>> Xem thêm: Dạng toán tính giá trị biểu thức lớp 3
Giá trị biểu thức là kết quả sau khi thực hiện các phép tính trong biểu thức. Giá trị biểu thức là kết quả của các phép tính.
Ví dụ:
Biểu thức: 13 + 20 + 10 = 43
Trong đó:
+) 13 + 20 + 10 là biểu thức
+) 43 là giá trị của biểu thức
>>> Xem thêm: Tính nhanh giá trị biểu thức
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức
23 + 5 – 11
= 28 - 11
= 17
=> Đối với biểu thức có dạng như thế này, ta sẽ thực hiện tính từ trái sáng phải
VD: Tính giá trị của biểu thức
40 + 30 : 6
= 40 + 5
= 45
=> Đối với biểu thức như trên, ta sẽ thực hiện phép tính ưu tiên là nhân chia. Nói tóm gọn là “Nhân chia trước cộng trừ sau”
Nếu biểu thức chứa các loại dấu ngoặc như: ngoặc tròn (), ngoặc vuông <>, ngoặc nhọn {} thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. Sau đó thực hiện các phép tính ngoài ngoặc.
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức
10 + 20 + (50 – 10)
= 10 + 20 + 40
= 70
Thực hiện các phép tính trong các ngoặc (), <>, {} thì thực hiện theo thứ tự như sau: ngoặc tròn () đến ngoặc vuông <> và cuối cùng là ngoặc nhọn {}.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức
36 + 4 x <30 + (20 – 4)>
= 36 + 4 x <30 + 16>
= 36 + 4 x 46
= 36 + 184
= 220
– Biểu thức không có dấu ngoặc đơn, chỉ có phép cộng, trừ (hoặc nhân, chia) thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
– Biểu thức không có dấu ngoặc đơn và phối hợp các phép tính, thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
– Biểu thức có dấu ngoặc đơn, thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Bài 1.
Tính giá trị biểu thức:
a) 205 + 60 + 3
268 – 68 + 17
b) 462 – 0 + 7
387 – 7 – 80
Bài giải:
a) 205 + 60 + 3 = 265 + 3 268
268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217
b) 462 – 0 + 7 = 462 + 7 = 467
387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300
Bài 2:
Tính giá trị biểu thức:
a) 15 x 3 x 2
48 : 2 : 6
b) 8 x 5 : 2
81 : 9 x 7
Bài giải:
a) 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90
48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4
b) 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20
81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63
Bài 3:
Điền dấu ( > < = ) thích hợp:
55 : 5 x 3 ….. 32
47 …. 84 – 34 – 3
20 + 5 …. 40 : 2 + 6
Bài giải:
55 : 5 x 3 > 32
47 = 84 – 34 – 3
20 + 5< 40 : 2 +
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức:
a. 87 + 92 – 32
b. 138 – 30 – 8
c. 30 ⨯ 2 : 3
d. 80 : 2 ⨯ 4
Đáp án:
a. 87 + 92 – 32 = 179 – 32
= 147
b. 138 – 30 – 8 = 108 – 8
= 100
c. 30 ⨯ 2 : 3 = 60 : 3
= 20
d. 80 : 2 ⨯ 4 = 40 ⨯ 4
= 160
Bài 5. Tính giá trị của biểu thức:
a. 927 – 10 ⨯ 2
b. 163 + 90 : 3
c. 90 + 10 ⨯ 2
d. 106 – 80 : 4
Đáp án:
a. 927 – 10 ⨯ 2 = 927 – 20
= 907
b. 163 + 90 : 3 = 163 + 30
= 193
c. 90 + 10 ⨯ 2 = 90 + 20
= 110
d. 106 – 80 : 4 = 106 – 20
= 86
Bài 6. Tính giá trị của biểu thức:
a. 89 + 10 ⨯ 2
b. 25 ⨯ 2 + 78
c. 46 + 7 ⨯ 2
d. 35 ⨯ 2 + 90
Đáp án:
a. 89 + 10 ⨯ 2 = 89 + 20
= 109
b. 25 ⨯ 2 + 78 = 50 + 78
= 128
c. 46 + 7 ⨯ 2 = 46 + 14
= 60
d. 35 ⨯ 2 + 90 = 70 + 90
= 160
Bài 7. Nối mỗi biểu thức với giá trị của nó (theo mẫu):
Đáp án:
-------------------------
Trên đây, Toploigiai đã giải đáp cho các bạn về Biểu thức là gì? và cung cấp thêm một số kiến thức và bài tập luyện tập. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt và có thật nhiều kiến thức bổ ích để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.