logo

BaS có kết tủa không, BaS màu gì, BaS có tan không?

Câu hỏi: BaS có kết tủa không, BaS màu gì, BaS có tan không

Lời giải:

BaS- Bari sulfde là chất rắn màu trắng hoặc bột trắng đến xám nâu, có tan trong nước tạo thành bari hidrosunfua tetrahidrat.

Phương trình hóa học:

2BaS + 14H2O → Ba(OH)2.8H2O + Ba(HS)2.4H2O


Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về BaS nhé.


1. BaS – Bari sulfide là gì ?

Bari sulfide là hợp chất vô cơ với công thức BaS. BaS là ​​một tiền thân quan trọng của các hợp chất bari khác bao gồm BaCO3 và lithopone, ZnS/BaSO4. Giống như các chất chalcogenides khác của kim loại kiềm thổ, BaS là ​​một emitter bước sóng ngắn cho sắp xếp điện tử. Nó không màu, mặc dù giống như nhiều sulfide, nó thường thu được trong các dạng màu không tinh khiết.

Cấu trúc của BaS : 

[CHUẨN NHẤT] BaS có kết tủa không, BaS màu gì, BaS có tan không

2. Tính chất vật lý

- Nguyên tử / Phân tử khối (g/mol) 169.3920 

- Khối lượng riêng (kg/m3) 42500

- Màu sắc tinh thể không màu, hoặc bột trắng đến xám nâu, 

- Trạng thái thông thường Tinh thể./ bột

- Nhiệt độ nóng chảy (°C) 1200


3. Tính chất hóa học

 - Phản ứng thế khi tác dụng với kim loại sulfat khác tạo kết tủa bari sunfat và kẽm sunfua trong dung dịch.

BaS + ZnSO4 → ZnS↓ + BaSO4

+ Tác dụng với nước xuất hiện khí Hidro sulfua thoát ra khỏi dung dịch trong điều kiện nhiệt độ 450oC sục khí CO2.

BaS + 2H2O → H2S↑ + Ba(OH)2


+ Ở điều kiện thường, BaS ngậm nước , phản ứng tạo thành bari hidrosunfua tetrahidrat

2BaS + 14H2O → Ba(OH)2.8H2O + Ba(HS)2.4H2O

+ Tác dụng với K2CO3, Na2CO3 tạo kết tủa trắng bari cacbonat trong dung dịch.      

BaS + K2CO3 → K2S + BaCO3

BaS + Na2CO3 → Na2S + BaCO3

+ Nhiệt phân BaS nhiệt độ >2000oC cho ra sản phẩm lưu huỳnh và Bari riêng biệt.

BaS → S + Ba

+ Cho BaS tác dụng với oxi ở điều kiện nhiệt độ 1000 - 1050oC, phản ứng tạo thành bari sunfat.

BaS + O2 → BaSO4

+ Cho BaS tác dụng với H2S phản ứng tạo thành bari hidrosunfua

BaS + H2S → Ba(HS)2

+ BaS tác dụng với CaCl2 tạo thành kết tủa CaS canxi sunfua

BaS + CaCl2 → BaCl2 + CaS↓

+ BaS tác dụng với Ca(NO3)2 phản ứng tạo thành kết tủa CaS canxi sunfua

BaS + Ca(NO3)2 → Ba(NO3)2 + CaS↓

+ BaS tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4, HNO3  phản ứng tạo khí hidro sunfua thoát ra khỏi dung dịch

BaS + 2HCl → BaCl2 + H2S↑

BaS + H22SO4 → H2S↑ + BaSO4

BaS + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H22S↑


4. Điều chế

Bari sulfide được chuẩn bị bởi Vincentius (hoặc Vincentinus) Casciarolus (hoặc Casciorolus, 1571-1624) thông qua việc khử BaSO4 (có sẵn dưới dạng khoáng vật barit). Nó hiện đang được sản xuất bởi một phiên bản cải tiến của quá trình Casciarolus sử dụng than cốc thay cho bột. Kiểu chuyển đổi này được gọi là phản ứng carbothermic:

BaSO4 + 2 C → BaS + 2 CO2


5. Ứng dụng

- Bari sulfide là ​​chất độc, cũng như các sulfide có liên quan, như calci sulfide, có thể tạo ra khí độc hydrogen sulfide khi tiếp xúc với nước.

- Barium sulfide được sử dụng làm chất phát xạ bước sóng ngắn cho màn hình điện tử và được sử dụng trong điện tử, sơn màu, giấu da, chống cháy, sơn dạ quang và sản xuất hydro sunfua tinh khiết. Bên cạnh đó, barium sulfide có hiệu quả để làm lệch tia X và giúp cho hình ảnh rõ ràng của mô mềm.

icon-date
Xuất bản : 21/07/2021 - Cập nhật : 22/07/2021