logo

Từ chỉ đặc điểm là gì? Bài tập về từ chỉ đặc điểm

Để miêu tả một một người, một sự vật nào đó, chúng ta cần biết đặc điểm là gì. Với người lớn thì chẳng có gì khó khăn nhưng với các bé tiểu học mới chập chững khám phá tự nhiên thì khá là khó. 


Từ chỉ đặc điểm là gì?

Từ chỉ đặc điểm là những từ chỉ những nét riêng biệt, đặc trưng hoặc vẻ đẹp của người, sự vật, đồ vật hay một hiện tượng nào đó. Những đặc điểm này có thể là bên ngoài hoặc bên trong con người, sự vật, đồ vật.


Phân loại từ chỉ đặc điểm

- Từ chỉ đặc điểm bên ngoài là những cái mà chúng ta có thể nhận biết trực tiếp thông qua hoạt động mắt nhìn, tai nghe, mũi ngửi, tay sờ,… Hay nói cách khác, từ chỉ đặc điểm bên ngoài là những từ chỉ nét riêng của sự vật thông qua các giác quan của con người như hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị

Ví dụ: Cô ấy có nước da trắng và tóc đen.

=> Ở đây “trắng” và “đen” là từ chỉ đặc điểm bên ngoài do mắt nhìn thấy được.

- Từ chỉ đặc điểm bên trong không thể nhận biết ngay được mà phải thông qua quá trình tiếp xúc lâu dài, qua cảm nhận, quan sát, suy luận,…mới có thể nhận biết được.

Ví dụ: Bác Minh là người rất vui tính và dễ gần.

=> “Vui tính” và “dễ gần” là từ chỉ tính cách. Đặc điểm này được kết luận qua quá trình quan sát, tiếp xúc và đưa ra nhận xét về tính cách bên trong con người.


Bài tập về từ chỉ đặc điểm

Bài 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:

“Em nuôi một đôi thỏ,

Bộ lông trắng như bông,

Mắt tựa viên kẹo hồng

Đôi tai dài thẳng đứng”

(Sưu tầm)

Trả lời:

Quan sát đoạn thơ trên, ta thấy có các từ chỉ đặc điểm sau: trắng, hồng, thẳng đứng. Các từ ngữ này giúp cho câu thơ trở nên chân thực và sinh động, từ đó người đọc dễ dàng nhận biết về sự vật.

Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:

"Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng ấm áp của mặt trời."

Lời giải

Những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn là: đầy, non, xanh biếc, thơm ngát, trắng muốt, đầy, ấm áp, mơn mởn. 

Bài 3:

Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi :

Em quan sát đặc điểm của sự vật trong 4 bức tranh và trả lời câu hỏi.

Bài tập về từ chỉ đặc điểm (ảnh 2)

Trả lời:

a) Em bé thế nào? (xinh, đẹp, dễ thương,...)

- Em bé rất đáng yêu.

b) Con voi thế nào? (khỏe, to, chăm chỉ,...)

- Con voi trông thật khỏe.

c) Những quyển vở thế nào? (đẹp, nhiều màu, xinh xắn,...)

- Những quyển vở rất xinh xắn.

d) Những cây cau thế nào? (cao, thẳng, xanh tốt,...)

- Cây cau rất cao và thẳng.

Bài 4: Cho các từ chỉ đặc điểm sau đây: cao lớn, hiền lành, độc ác, mềm mại, lấp lánh, mềm dẻo, to tròn, bụ bẫm, vuông vức, dịu dàng. Hãy sắp xếp các từ trên vào các nhóm sau:

a. Từ chỉ đặc điểm tính cách

b. Từ chỉ đặc điểm tính chất

c. Từ chỉ đặc điểm hình dáng

Lời giải

a. Từ chỉ đặc điểm tính cách: hiền lành, độc ác, dịu dàng

b. Từ chỉ đặc điểm tính chất: mềm mại, lấp lánh, mềm dẻo

c. Từ chỉ đặc điểm hình dáng: cao lớn, to tròn, bụ bẫm, vuông vức.

Bài 5:

Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.

a) Đặc điểm về tính tình của một người : ....

b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : .....

c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : ....

Trả lời:

a) Đặc điểm về tính tình của một người : thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, …

b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …

c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, …

Bài 6: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:

"Em về làng xóm

Tre xanh, lúa xanh

Sông máng lượn quanh

Một dòng xanh mát

Trời mây bát ngát

Xanh ngắt mùa thu"

Lời giải

Các từ chỉ đặc điểm trong câu thơ là: xanh - xanh trong dòng 2; xanh mát trong dòng 4 và xanh ngắt trong dòng 6. 

Bài 7:

Hãy tìm các từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập mới học.

a) Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn.

b) Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên.

c) Anh Mồ Côi (hoặc người chủ quán) trong truyện Mồ Côi xử kiện.

Đáp án:

Các từ chỉ đặc điểm được bôi đậm

a) Chú bé Mến là một người bạn tốt bụng, dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp nguy hiểm.

b) Anh Đom Đóm là một người cần mẫn, say mê công việc và biết lo lắng cho giấc ngủ của mọi người.

c) Anh Mồ Côi là người xử kiện thông minh, biết lí lẽ và công bằng.

Bài 8: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người trong các từ sau:

lao động, sản xuất, chiến đấu, cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, cày cấy, trồng trọt, chăn nuôi, nghiên cứu, dịu dàng, tận tụỵ, chân thành, khiêm tốn.

Trả lời:

Các từ chỉ đặc điểm của người: cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, dịu dàng, tận tụy, chân thành, khiêm tốn. 

Bài 9:

Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả :

Em hãy tìm tên sự vật ứng với từng đặc điểm để tả. Ví dụ: mái tóc hoa râm, đôi tay mũm mĩm,...

a) Mái tóc của ông (hoặc bà) em : bạc trắng, đen nhánh, hoa râm , …

b) Tính tình của bố (hoặc mẹ) em : hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,…

c) Bàn tay của em bé : mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,…

d) Nụ cười của anh (hoặc chị ) em : tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành,…

Trả lời:

Ai (cái gì, con gì)

Thế nào ?

Mái tóc ông em đã ngả màu hoa râm.
Mái tóc bà dài và bồng bềnh như mây.
Bố em rất hài hước.
Mẹ em là người phụ nữ hiền hậu.
Bàn tay bé Na mũm mĩm và trắng hồng.
Nụ cười của chị em lúc nào cũng tươi tắn.

Bài 10: Tìm từ trái nghĩa với các từ ngữ chỉ đặc điểm sau:

a. dài

b. xấu

c. hiền

d. gầy

e. lùn

g. nhanh

Trả lời:

a. ngắn

b. đẹp

c. dữ

d. béo

e. cao

g. chậm

Bài 11:  Viết một đoạn văn tả cảnh quê hương, có sử dụng từ ngữ chỉ đặc điểm.

Trả lời:

Quê hương em là một vùng quê yên bình. Ông mặt trời thức dậy từ sớm sau một đêm dài nghỉ ngơi. Cô cậu nắng tinh nghịch chạy nhảy khắp mọi nơi. Tiếng gà gáy báo sáng vang vọng từ xa. Những hạt sương đọng trên lá cây cũng dần tan biến. Làn gió khẽ lướt qua khiến những cành lá rung rinh. Bầu trời lúc này trong xanh, không một gợn mây. Làn gió khẽ thổi đem theo hương thơm của đồng quê. Đó là mùi lúa chín thơm. Vài chú chim nhỏ cất tiếng hót đón chào ngày mới. Các bác nông dân đã ra đồng từ sáng sớm. Họ vừa đi vừa trò chuyện về vụ mùa bội thu năm nay. Làn khói xám bốc lên từ một căn nhà ngói đã cũ. Em yêu quê hương của mình biết bao.

Một số từ chỉ đặc điểm như: yên bình, sớm, trong xanh….

Bài 12: Hãy biến các từ ngữ chỉ đặc điểm màu sắc sau thành từ ngữ chỉ đặc điểm màu sắc có mức độ: trắng, xanh, vàng, tím, đỏ,

Trả lời:

trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng toát, trắng bệch…
xanh: xanh thẫm, xanh non, xanh lá mạ, xanh dương, xanh da trời, xanh lam, xanh biếc, xanh ngọc, xanh lơ…
tím: tim tím, tím biếc, tím nhạt, tím thẫm…
đỏ: đo đỏ, đỏ ửng, đỏ rực, đỏ tươi, đỏ thẫm…

icon-date
Xuất bản : 02/03/2022 - Cập nhật : 07/09/2023

Tham khảo các bài học khác