logo

Bài tập đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nâng cao

Tuyển tập các bài toán đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nâng cao, có hướng dẫn giải.

Bài 1: Cho tứ diện ABCD có 2 mặt ABC và BCD là 2 tam giác cân có chung đáy BC. I là trung điểm của cạnh BC.

a) Chứng minh: BC ⊥ mp(ADI).

b) Gọi AH là đường cao của tam giác ADI. CM: AH ⊥ mp(BCD)

Giải:

Bài tập đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nâng cao

a) Chứng minh BC ⊥ mp(ADI):

ΔABC và ΔDBC cân và I là trung điểm BC nên:

BC ⊥ AI

BC ⊥ DI

⇒ BC ⊥ (ADI)

b) Chứng minh AH ⊥ mp(BCD):

Ta có: * ID ⊥AH(gt) (1)

* BC ⊥(ADI) (cmt)

⇒BC ⊥AH và  AH ⊂ (ADI) (2)

Từ (1) và (2) ⇒ AH ⊥ mp(BCD)

Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi và có SA = SB =SC = SD

Chứng minh rằng:

a) SO ⊥ mp(ABCD), với O là giao điểm của AC và BD.

b) AC ⊥ mp(SBD) và BD ⊥ mp(SAC).

c) Gọi I và J lần lượt là trung điểm của các cạnh BA, BC. CM: IJ ⊥ (SBD).

Giải

Bài tập đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nâng cao (ảnh 2)

a) CM: SO  mp(ABCD):

Ta có: ΔSAC và ΔSBD cân tại S (gt)

⇒SO ⊥ AC và SO ⊥ BD

⇒ SO ⊥ mp(ABCD)

b) *CM: AC ⊥ mp(SBD)

Ta có: AC ⊥ BD (2 đường chéo của hình thoi) và AC ⊥SO (cmt)

⇒AC ⊥ mp(SBD)

c) IJ ⊥ (SBD):

Ta có: IJ // AC (IJ là đ. trung bình ΔABC)

Mà: AC ⊥ mp(SBD) ( cmt)

⇒ IJ ⊥ mp(SBD)

BÀI 3:Cho tứ diện OABC có 3 cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc.H là chân đường vuông góc hạ từ O tới mp(ABC). C/minh: 

a) H là trực tâm tam giác ABC.

b) 

Bài tập đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nâng cao (ảnh 3)

Giải:

Bài tập đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nâng cao (ảnh 4)

a) CM: H là trực tâm ΔABC:

Ta có: OA ⊥OB  và OA ⊥ OC ⇒ OA ⊥ (OBC)⇒ OA ⊥ BC   (1)

OH ⊥ mp(ABC) ⇒ OH ⊥ BC (2)

Từ (1)& (2) ⇒ BC ⊥ (AOH)

⇒ BC ⊥ AH

C/m tương tự ta được: AB ⊥ CH

Suy ra: H là trực tâm ΔABC.

b) CM: 1/ OH² = 1/ OA² + 1/OB² + 1/OC²

Gọi I là giao điểm của AH và BC.

Ta có: OA ⊥ mp(OBC) ⇒ OA ⊥OI

⇒ ΔAOI vuông tại O, có OH là đường cao nên: 1/ OH² = 1/ OA² + 1/ OI² ( 3)

BC ⊥(AOH) ⇒ BC ⊥ OI

⇒ΔBOC vuông tại O, có OI là đường cao nên: 1/ OI² = 1/ OB² + 1/ OC² (4)

Từ 3 & 4 ⇒ 1/ OH² = 1/ OA² + 1/OB² + 1/OC²

Bài 4: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình thoi ABCD và có cạnh SA vuông góc với mp(ABCD). Gọi I và K là 2 điểm lấy trên 2 cạnh SB và SD sao cho SI/SB = SD/ SD.

Chứng minh:

a) BD ⊥ SC

b) IK ⊥ mp(SAC)

Giải : 

Bài tập đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nâng cao (ảnh 5)


a) BD ⊥ SC

BD ⊥ AC (2 đường chéo hình thoi)

BD ⊥ SA (SA ⊥ (ABCD)

⇒ BD ⊥ (SAC)

⇒ BD ⊥ SC

b) IK ⊥ (SAC):

Ta có: SI/SB = SD/ SD⇒ IK // BD

Mà BD ⊥ (SAC)  ⇒ IK ⊥ (SAC)

Ra thêm 1) Cho tứ diện ABCD. CMR nếu AB ⊥ CD, AC ⊥ BD thì BC ⊥AD.

Giải:

Bài tập đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nâng cao (ảnh 6)

Gọi H là hình chiếu của A trên mặt phẳng (BCD).

Suy ra BH và CH lần lượt là hình chiếu của AB và AC trên mp(BCD).

Ta có:*CD ⊥ AB ⇒CD ⊥ BH (Đlí 3 đường vuông góc)

*BD ⊥ AC ⇒ BD ⊥ CH (Đlí 3 đường vuông góc)

Vậy H là trực tâm tam giác BCD.

Suy ra: BC ⊥ DH

Mà DH là hình chiếu của AD trên mp(BCD) nên BC⊥AD.

Bài 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, mặt bên (SAB) là tam giác đều và SC = a√2. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD.

a) Chứng minh rằng: SH ⊥ (ABCD).

b) Chứng minh: AC ⊥ SK và CK ⊥ SD.

Hướng dẫn:

Bài tập đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nâng cao (ảnh 7)

a) CM: SH ⊥(ABCD):

♦Dùng đl đảo đl Pitago cm: BC ⊥ SB

♦BC ⊥ AB (ABCD là hình vuông)

⇒ BC ⊥ (SAB) ⇒ BC ⊥SH (1)

Mặt khác: AB ⊥SH (2)

Từ (1) và (2) ⇒ SH ⊥ (ABCD

b) CM AC ⊥ SK và CK ⊥ SD:

♦ CM AC ⊥ SK

Ta có:  HK // DB và  AC⊥  DB⇒ HK ⊥AC (1)

SH ⊥ (ABCD) và  AC ⊂ (ABCD) ⇒SH ⊥AC (2)

Từ (1) & (2) ⇒ AC ⊥(SHK)

⇒ AC ⊥SK

♦ CM CK ⊥ SD:

Ta cm được: CK ⊥ DH (1)

SH⊥ (ABCD) và  CK ⊥ (ABCD)⇒ CK ⊥ SH (2)

Từ (1) & (2) ⇒ CK ⊥ SD.

icon-date
Xuất bản : 24/06/2021 - Cập nhật : 24/06/2021