Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức nào?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.
A. Hiđroxyl và amino.
B. Cacboxyl và amino.
C. Cacbonyl và amino.
D. Cacboxyl và hiđroxyl.
Trả lời:
Đáp án đúng: B. Cacbonyl và amino.
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH).
Chú ý: Nhóm cacbonyl là -CHO, hiđroxyl là -OH.
Cùng Top lời giải hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua bài tìm hiểu về Amino axit dưới đây nhé.
Amino axit hay amino acid, axit amin là một loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacbonxyl (-COOH) tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực.
Công thức tổng quát của amino axit là R(NH2)x(COOH)y hoặc C2H2n+2-2k-x-y(NH2)x(COOH)y.
a) Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ:
H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic ;
HOOC–[CH2]2 –CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic
b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ:
CH3 –CH(NH2)–COOH: axit α,-aminopropionic
H2N–[CH2]5 –COOH: axit ε-aminocaproic
H2N–[CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic
c) Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường.
Bảng: Tên gọi của 1 số α-amino axit
Công thức |
Tên thay thế |
Tên bán hệ thống |
Tên thường |
Kí hiệu |
|
H2N- CH2 -COOH | Axit aminoetanoic | Axit aminoaxetic | Glyxin | Gly | |
CH3 – CH(NH2) - COOH | Axit- 2 – aminopropanoic | Axit - aminopropanoic | Alanin | Ala | |
(CH3)2CH – CH(NH)2 -COOH | Axit - 2 amino -3 - Metylbutanoic | Axit Α -aminoisovaleric | Valin | Val | |
Axit - 2 - amino -3(4 -hiđroxiphenyl) propanoic | Axit Α - amino -β (p - hiđroxiphenyl) propionic | Tyrosin | Tyr | ||
HOOC(CH2)2CH(NH2) - COOH | Axit-2 - aminopentanđioic | Aixt glutamic | Glu | ||
H2N-(CH2)4 –CH(NH2) -COOH | Axit-2,6 - điaminohexanoic | Axit- α, ε -ñiaminocaproic | Lysin | Lys |
a, Tính chất vật lý của amino axit
- Amino axit là chất rắn, tồn tại ở dạng tinh thể không có màu và vị hơi ngọt.
- Do tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên amino axit dễ tan trong nước
- Nóng chảy ở nhiệt độ cao do amino axit là hợp chất ion.
b, Tính chất hóa học của amino axit
- Làm đổi màu quỳ tím
Khả năng làm đổi màu quỳ tím của amino axit phụ thuộc vào mối quan hệ của nhóm amino và nhóm cacbonxyl R(NH2)x(COOH)y.
+ Nếu x = y: Quỳ tím không đổi màu.
+ Nếu x < y: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
+ Khi x > y: Quỳ tím chuyển sang màu xanh
- Amino axit phân ly trong dung dịch
H2N-CH2-COOH ↔ H3N+ -CH2-COO–
- Amino axit có tính lưỡng tính
Tác dụng với axit mạnh tạo ra muối:
NH2-CH2-COOH + HCl → ClNH3-CH2-COOH
Tác dụng với bazơ mạnh tạo ra muối và nước:
NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O
- Amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng
nNH2-CH2-COOH → (- NH-CH2-CO-)n + nH2O (H+)
Khi trùng ngưng 6-amino hexanoic hoặc 7-amino heptanoic có sự tham gia của chất xúc tác, sản phẩm thu được là polime thuộc loại poliamit.
Từ n amino axit khác nhau ta có thể tạo ra n! polipeptit có chứa n gốc amino axit khác nhau; nn polipeptit có chứa n gốc amino axit.
- Amino axit phản ứng với HNO2
HOOC-R-NH2 + HNO2 → HOOC-R-OH + N2 + H2O
Amoni axit được điều chế bằng cách cho thủy phân protit
(-NH-CH2-CO-)n + nH2O → nNH2-CH2-COOH
- Amino axit đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với cơ thể con người, là thành phần cấu tạo nên protein, đem đến tác dụng hỗ trợ quá trình chuyển hóa, cải thiện tâm trạng, rèn luyện thể lực đồng thời duy trì phát triển cơ bắp.
- Các nguồn bổ sung amino axit tốt nhất thông qua từ thịt động vật, trứng và thịt gia cầm. Nhờ quá trình tiêu hóa thức ăn, protein được phân giải thành nhiều loại acid amin riêng rẽ và được hấp thụ từ ruột vào máu tới các cơ quan. Tại đây chúng sẽ được sử dụng để tổng hợp nên các protein đặc hiệu cho nhu cầu của cơ thể, xây dựng cơ bắp đồng thời điều chỉnh lượng chức năng của hệ miễn dịch.
- Các amino axit cần nhớ đem đến tác dụng tuyệt vời cho cơ thể:
+ Phenylalanine: Đóng vai trò không thể thiếu trong cấu trúc và chức năng của protein, enzyme và cả trong quá trình sản xuất ra các axit amin khác.
+ Valine: Giúp kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ bắp và tham gia quá trình sản xuất năng lượng cho cơ thể.
+ Threonine: Đem đến tác dụng chuyển hóa chất béo và tham gia chức năng miễn dịch.
+ Tryptophan: Duy trì cân bằng nito cho cơ thể và một chất dẫn truyền thần kinh điều chỉnh cảm giác thèm ăn, cơn buồn ngủ và trạng thái tâm lý.
+ Methionine: Hỗ trợ trao đổi chất và giải độc cho cơ thể, đồng thời rất cần thiết cho sự phát triển của mô, selen và các khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe.
+ Leucine: Giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, kích thích chữa lành các vết thương và sản xuất hormone tăng trưởng.
+ Isoleucine: Hỗ trợ sản xuất huyết sắc tố và điều tiết năng lượng.
+ Lysine: Tham gia vào quá trình tạo ra năng lượng, thực hiện các chức năng miễn dịch, sản xuất ra collagen và elastin
+ Histidine: Đóng vai trò là chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong việc tạo ra phản ứng miễn dịch, hệ sinh dục, chức năng hệ tiêu hóa và chu kỳ giấc ngủ.