Câu hỏi: Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
Trả lời:
3Al + 8HNO3 → 3Al(NO3)3 + 2NO + 4H2O
Cùng Top lời giải mở rộng kiến thức về HNO3 nhé!
1. Định nghĩa Axit Nitric (HNO3)
- Axit nitric là một hợp chất hữu cơ có tên gọi hóa học chung đó là HNO3. Ở dạng chất lỏng, HNO3 thường không có màu và có bốc khói mạnh trong không khí có độ ẩm. Ở tự nhiên Axit Nitric được cấu thành và tạo ra từ những đợt sấm chớp và mưa sét. Cho đến hiện đại theo các chứng minh khoa học thì HNO3 là một tác nhân gây ra các trận mưa Axit hủy diệt.
- Chính vì sự đặc biệt này nên HNO3 luôn là một hợp chất hóa học có tính sát thương và nguy hiểm cao. Nó là một chất axit cực độc, dễ ăn mòn và dễ tạo ra cháy nổ có tính sát thương cũng cực kỳ cao. Ngoài thực tế HNO3 không màu, ở dạng tinh khiết, nếu như bạn để lâu thì HNO3 sẽ bị chuyển sang màu vàng.
- Màu vàng ở đây là do sự tích tụ của các nito oxit. Về cơ bản, nếu như một dung dịch có khoảng hơn 86% axit nitric, nó sẽ được gọi với cái tên đó là Axit nitric bốc khói. Axitnitric bốc khói có các đặc trưng đó là có bốc khói màu trắng và có axitnitric bốc khói màu đỏ. 2 đặc trưng này sẽ bị phụ thuộc vào số lượng nito dioxit đang hiện diện.
2. Tính chất vật lý của axit nitric
TÍNH CHẤT VẬT LÍ | |
Công thức hóa học |
HNO3 |
Khối lượng phân tử |
63.012 g · mol−1 |
Ngoại quan |
Chất lỏng bốc khói không màu, vàng hoặc đỏ |
Mùi |
vị chát, ngột ngạt |
Tỉ trọng |
1,51 g cm3 , 1,41 g cm3 [68% w / w] |
Độ nóng chảy |
−42°C (−44°F; 231 K) |
Điểm sôi |
83°C (181°F; 356 K) dung dịch 68% sôi ở 121°C (250°F; 394 K) |
độ hòa tan trong nước |
Hoàn toàn có thể trộn được |
đăng nhập P |
130,13 |
Áp suất hơi |
48 mmHg (20°C) |
Độ axit (pK a) |
−1.4 |
Cơ sở liên hợp |
Nitrat |
Nhạy cảm từ (χ) |
1,99 × 10−5 cm3 / mol |
Chỉ số khúc xạ (nD) |
1.394 (16,5°C) |
Khoảnh khắc lưỡng cực |
2,17 ± 0,02 D |
NHIỆT HÓA HỌC | |
Entropy mol std (S |
146J· mol-1 · K1 |
Entanpy Std của |
−207 kJ · mol1 |
3. Tính chất hóa học của HNO3
- Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3. Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.
- Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3- và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni.
H3O + HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-
+ Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
+ Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat.
2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2
+ Axit nitric tác dụng với kim loại: Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .
Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)
Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O
Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2
Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)
+ Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.
+ Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.
C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2
P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4
3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O
+ Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2
+ Tác dụng với hợp chất:
3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O
PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O
Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.
+ Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.