logo

8 byte bằng bao nhiêu bit?

Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi: “8 byte bằng bao nhiêu bit?” cùng với kiến thức mở rộng do Top lời giải tổng hợp, biên soạn về Tin học 6 là tài liệu học tập bổ ích dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.


8 byte bằng bao nhiêu bit?

Theo quy ước quốc tế 1 byte = 8 bit

Như vậy: 8 byte = 64 bit


Kiến thức tham khảo về đơn vị đo thông tin máy tính.


1. Các đơn vị đo thông tin

Bit là viết tắt của Binary Digit, là đơn vị cơ bản dùng để đo lượng thông tin trong máy tính, tính dung lượng của bộ nhớ như: ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAM... Bit là thuật ngữ chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1 (có thể hiểu là trạng thái bật hoặc tắt của bóng bán dẫn trong máy tính). 

[ĐÚNG NHẤt] 8 byte bằng bao nhiêu bit?

Trong thực tế, có rất nhiều các đơn vị được dùng để đo thông tin. Dưới đây là dãy sắp xếp các đơn vị theo thứ tự tăng dần: 

Bit < Byte < Kilobyte < Megabyte < Gigabyte < Terabyte < Petabyte < Exabyte < Zetabyte < Yottabyte < Brontobyte < Geopbyte. 

Thông thường trên máy tính sử dụng các đơn vị là: Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte. Các đơn vị còn lại thì ít khi sử dụng hoặc thậm chí là không sử dụng vì nó quá lớn hoặc quá nhỏ.


2. Định nghĩa các đơn vị đo thông tin cơ bản

a) Bit - Binary digit (b)

Là đơn vị nhỏ nhất của dữ liệu được lưu trong máy tính. Tất cả các dữ liệu đều phải được mã hóa thành từng bit để máy tính có thể hiểu được. Một chữ số nhị phân có 2 trạng thái 0 hoặc 1.

b) Byte (B)

Một byte gồm có 8 bit. Thường dùng để thể hiện dung lượng lưu trữ dữ liệu trong máy tính. 1 Byte có thể thể hiện 256 trạng thái của thông tin, cho ví dụ như số hoặc số kết hợp với chữ. 1 Byte chỉ có thể biểu diễn một ký tự. 10 Byte có thể tương đương với một từ. 100 Byte có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình.

c) Kilobyte

1 kilobyte sẽ tương đương với khoảng 1 đoạn văn ngắn. 100 kilobyte tương đương với khoảng 1 trang giấy A4. 

d) Megabyte

1 Megabyte xấp xỉ 1.000 Kilobyte. Khi máy tính mới ra đời, 1 Megabyte được xem là một lượng dữ liệu vô cùng lớn. Ngày nay, trên một máy tính có chứa một ổ đĩa cứng có dung lượng 500 Gigabyte là điều bình thường thì một Megabyte chẳng có ý nghĩa gì cả.

Một đĩa mềm kích thước 3-1/2 inch trước đây có thể lưu giữ 1,44 Megabyte hay tương đương với một quyển sách nhỏ. 100 Megabyte có thể lưu giữ một vài quyển sách Encyclopedias (Bách khoa toàn thư). 1 ổ đĩa CD-ROM có dung lượng 600 Megabytes.

e) Gigabyte

Một Gigabyte xấp xi 1.000 Megabyte. Một Gigabyte là một thuật ngữ khá phổ biển được sử dụng hiện nay khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu trữ. Một Gigabyte là một lượng dữ liệu bằng gần gấp đôi lượng dữ liệu mà một đĩa CD-ROM có thể lưu trữ. Nhưng nó bằng khoảng 1.000 lần dung lượng của một đĩa mềm 3-1/2 inch. Một Gigabyte có thể lưu giữ nội dung của một số lượng sách có độ dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá. 100 Gigabyte có thể lưu trữ nội dung của một số lượng sách của cả một tầng thư viện.

f) Terabyte

Một Terabyte xấp xi một nghìn tỷ (triệu triệu) byte hay 1.000 Gigabyte. Kích thước này là rất lớn và hiện nay vẫn chưa phải là một thuật ngữ phổ thông. Để dễ hình dung, ta lại thực hiện một phép so sánh, một Terabyte có thể lưu trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh có kích thước 300 Kilobyte hoặc có thể khoảng 300 giờ hình ảnh chất lượng tốt. Một Terabyte có thể lưu trữ 1.000 bản copy của cuốn sách Bách khoa toàn thư Britannica. Mười Terabyte có thể lưu trữ được cả một thư viện. Đó là một lượng lớn dữ liệu.


3. Quy đổi đơn vị đo thông tin

1 Bit = Binary Digit

8 Bits = 1 Byte

1024 B (Bytes) = 1KB (Kilobyte)

1024 KB (Kilobytes) = 1 MB ( Megabyte)

1024 MB (Megabytes) = 1 GB (Gigabyte)

1024 GB (Gigabytes) = 1 TB (Terabyte)

1024 TB (Terabytes) = 1 PB (Petabyte)

1024 PB (Petabytes) = 1 EB (Exabyte)

1024 EB (Exabytes) = 1 ZB (Zettabyte)

1024 ZB (Zettabytes) = 1 YB (Yottabyte)

1024 YB (Yottabytes) = 1 BB (Brontobyte)

1024BB (Brontobytes) = 1GeB (Geopbyte)

Lưu ý: tùy vào định nghĩa mà chúng ta có 1 KiloByte (KB) bằng 1000 Byte hoặc 1024 Byte. Các nhà sản xuất ổ cứng thường dùng đơn vị đo hệ thập phân (1 KiloByte (KB) bằng 1000 Byte) để thể hiện dung lượng lưu trữ của ổ cứng. Điều này giải thích, một ổ đĩa có ghi dung lượng 500 GB nhưng con số dung lượng lưu trữ thật sự thì luôn thấp hơn 500 GB.

icon-date
Xuất bản : 13/04/2022 - Cập nhật : 11/06/2022