logo

1mb bằng bao nhiêu byte?

Lời giải chuẩn nhất cho câu hỏi: “1mb bằng bao nhiêu byte?” và phần kiến thức mở rộng thú vị về Byte do Top lời giải biên soạn là tài liệu môn Tin học 6 hay dành cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo


1mb bằng bao nhiêu byte?

1 MB = 1,000,000 bits/bytes


Kiến thức tham khảo về byte


1. Byte là gì?

Byte (đọc là bai-(tơ)) là một đơn vị lưu trữ dữ liệu cho máy tính, bất kể loại dữ liệu đang được lưu trữ. Nó cũng là một trong những kiểu dữ liệu (data type) trong nhiều ngôn ngữ lập trình.

1mb bằng bao nhiêu byte?

2. Ý nghĩa của byte

Chữ "byte" có một số nghĩa, đều liên quan đến nhau:

- Một dãy số liền nhau của một số bit cố định. Trong đại đa số các máy tính hiện đại, byte có 8 bit (octet). Tuy nhiên, không phải máy nào đều cũng dùng byte có 8 bit. Một số máy tính đời cũ đã dùng 6, 7, hay 9 bit trong một byte - một thí dụ là trong cấu trúc 36 bit của bộ máy PDP-10. Một ví dụ khác là đơn vị slab của bộ máy NCR-315. Một byte luôn luôn không chia rời được, nó là đơn vị nhỏ nhất có thể truy nhập được. Một byte 8 bit có thể biểu thị được 256 giá trị khác nhau (28 = 256) đủ để lưu trữ một số nguyên không dấu từ 0 đến 255, hay một số có dấu từ -128 đến 127, hay một ký tự dùng mã 7 bit (như ASCII) hay 8 bit.

- Một dãy bit tạo thành một "sub-field" của một dãy số dài hơn được gọi là "word". Một số máy tính cho phép truy nhập byte có độ dài tùy ý. Trong các câu lệnh assembly LDB và DPB của bộ máy PDP-10, còn tồn tại dưới dạng phép tính từng byte trong Lisp Phổ thông; và byte 6 bit của bộ máy IBM 1401.

- Một kiểu dữ liệu hay một từ đồng nghĩa cho một kiểu dữ liệu trong một số ngôn ngữ lập trình. Trong C, byte được định nghĩa là một đơn vị có thể chứa được bất cứ một ký tự nào trong môi trường hoạt động (điều khoản 3.5 trong tiêu chuẩn C). Vì kiểu dữ liệu số nguyên char có thể lưu trữ ít nhất 8 bit (điều khoản 5.2.4.2.1), một byte trong C có thể giữ được ít nhất 256 giá trị khác nhau (char không phân biệt có dấu hay không có dấu). Kiểu dữ liệu nguyên thủy byte trong Java được định nghĩa có 8 bit và là một kiểu dữ liệu có dấu, có thể lưu giá trị từ -128 đến 127.


3. Bản đơn vị đo lường

Đơn vị

Ký hiệu

Tương đương

Tương đương với số byte

byte

b

8 bits

1 byte

kilobyte

Kb

1024 bytes

1024 bytes

megabyte

MB

1024 KB

1 048 576 bytes

gigabyte

GB

1024 MB

1 073 741 824 bytes

terabyte

TB

1024 GB

1 099 511 627 776 bytes

petabyte

PB

1024 TB

1 125 899 906 842 624 bytes

exabyte

EB

1024 PB

1 152 921 504 606 846 976 bytes

zetabyte

ZB

1024 EB

1 180 591 620 717 411 303 424 bytes

yottabyte

YB

1024 ZB

1 208 925 819 614 629 174 706 176 bytes

brontobyte

BB

1024 YB

1 237 940 039 285 380 274 899 124 224 bytes

geopbyte

GB

1024 BB

1 267 650 600 228 229 401 496 703 205 376 bytes

→ 1 Byte sẽ tương đương với 8 Bit. 1 Byte có thể thể hiện 256 trạng thái của thông tin, cho ví dụ như số hay số kết hợp với chữ. 1 Byte chỉ có thể biểu diễn một ký tự. 10 Byte có thể tương đương xấp xỉ với một từ. 100 Byte cũng có thể tương đương với một câu mà có độ dài trung bình.


4. Megabyte là gì?

- Tên đơn vị: Megabyte

- Ký hiệu: MB

Megabyte (MB) là một đơn vị thông tin dùng để ám chỉ dung lượng lưu trữ dữ liệu máy tính. Thuật ngữ này ra đời vào năm 1970, và có sự nhập nhằng trong việc xác định bội số. Phức tạp hơn so với kilobyte, đơn vị này có đến 3 định nghĩa bao gồm:

- 1 MB = 106byte: Đây là định nghĩa được đề nghị bởi các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế với việc dựa trên tiền tố SI trong hệ đo lường quốc tế.Trong đó, mega là tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế nhằm để chỉ bội số lớn gấp 1,000,000 (106) lần. Định nghĩa này được sử dụng cho mạng máy tính, dung lượng ứng dụng và phần lớn các thiết bị lưu trữ như ổ cứng, bộ nhớ flash,... của điện thoại, PC.

- 1 MB = 220byte: Là định nghĩa được sử dụng để chỉ dung lượng bộ nhớ máy tính. Tuy nhiên, chúng ta vẫn thấy rằng hiện nay đa số phần mềm hiển thị kích thước tập tin hoặc dung lượng đĩa, và các chương trình quản lý tập tin cũng dùng đến cách định nghĩa này.

- 1 MB = 1000 x 1024 byte: Một định nghĩa dùng cho mô tả dung lượng được định dạng của đĩa mềm "1,44 MB" 3,5 inch.


5. Các bội số đơn vị của dung lượng

Bit < Byte < Kb (Kilobyte) < Mb (Megabyte) < Gb (Gigabyte) < Tb (Terabyte) ….

Mỗi 1 đơn vị đứng hàng sau liền kề sẽ bằng 2^10 = 1024 lần đơn vị, chỉ trừ trường hợp 1 byte là bằng 8 bit.

Từ đó chúng ta có thể tính được

- 1 kb = 1,000 bits/bytes

- 1 MB = 1,000,000 bits/bytes

- 1 MB = 1024 KB (ở dạng nhị phân)

- 1 MB = 1000 KB (ở dạng thập phân)

- 1 MB = 2 10 KB trong hệ nhị phân.

- 1 Megabyte tương đương 1024 kilobyte (nhị phân)

- 1 MB = 10 3KB trong cơ sở 10 (SI)

- 1 Megabyte tương đương 1000 kilobyte (thập phân).

icon-date
Xuất bản : 11/04/2022 - Cập nhật : 13/06/2022