Bài 7 (trang 187 SGK Vật Lý 12)
Hoàn chỉnh các phản ứng sau:
Lời giải
Hoàn chỉnh các phản ứng
a) Xét phản ứng:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 3 + Z = 4 + 0 → Z = 1
Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon: 6 + A = 7 + 1 → A = 2
Vậy
Phản ứng đầy đủ:
b) Xét phản ứng:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 5 + Z = 3 + 2 → Z = 0
Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon: 10 + A = 7 + 4 → A = 1
Vậy
Phản ứng đầy đủ:
c) Tương tự:
Kiến thức cần nhớ
- Lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh).
- Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp để tách các nuclôn; nó được đo bằng tích của độ hụt khối với thừa số c2: Wlk=[ZmP+(A−Z)mn−mX]c2=Δmc2
- Mức độ bền vững của một hạt nhân tủy thuộc vào năng lượng liên kết riêng:
- Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân, được chia thành hai loại:
+ Phản ứng hạt nhân tự phát;
+ Phản ứng hạt nhân kích thích.
- Các định luật bảo toàn trong một phản ứng hạt nhân:
+ Bảo toàn điện tích;
+ Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A);
+ Bảo toàn năng lượng toàn phần;
+ Bảo toàn động lượng.
- Năng lượng của một phản ứng hạt nhân: W=(mtrước−msau)c2≠0
- W>0 tỏa năng lượng
- W<0 thu năng lượng
(SGK Vật lý 12 – Bài 36 trang 186)
Xem toàn bộ Giải bài tập Vật lý 12: Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân