logo

Zn hóa trị mấy?

Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi Zn hóa trị mấy?cùng với kiến thức mở rộng chi tiết là những tài liệu học tập vô cùng bổ ích dành cho thầy cô và bạn học sinh.


Trả lời câu hỏi: Zn hóa trị mấy?

- Zn có hóa trị bằng II.

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về Kẽm (Zn) dưới đây nhé.


Kiến thức mở rộng về Kẽm


1. Kẽm là gì? 

Kẽm là một nguyên tố vi lượng quan trọng, là thành phần không thể thiếu trong cơ thể con người. Kẽm được đưa vào cơ thể chủ yếu qua đường tiêu hóa và được hấp thu ở ruột non. Trong những năm gần đây, các nghiên cứu về kẽm và vai trò của kẽm trong sự tăng trưởng, phát triển được giới y khoa đặc biệt quan tâm. Ngày càng có nhiều bằng chứng khẳng định tầm quan trọng của kẽm trong hầu hết các cơ quan chức năng của cơ thể và thiếu kẽm trở thành một nguy cơ sức khỏe cộng đồng cần tích cực phòng tránh.

- Kí hiệu: Zn

- Cấu hình electron:  1s22s22p63s23p63104s2 hay [Ar]3d104s2

- Số hiệu nguyên tử: 30

- Khối lượng nguyên tử: 65g/ mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: 30

   + Nhóm: IIB

   + Chu kì: 4

- Đồng vị: 64Zn, 65Zn, 67Zn, 68Zn và 70Zn

- Độ âm điện: 1,65


2. Tính chất vật lí của kẽm

-  Kẽm là kim loại có màu lam nhạt, giòn ở nhiệt độ phòng, dẻo ở nhiệt độ 100 – 1500C, giòn trở lại ở nhiệt độ trên 2000C. Kẽm có khối lượng riêng bằng 7,13 g/cm3, nóng chảy ở 419,50C và sôi ở 9060C.

3. Tính chất hóa học của kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

     a. Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với rất nhiều phi kim.

    2Zn + O2 → 2ZnO

     Zn + Cl2 → ZnCl2

    b. Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

     Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

     Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

    c. Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

     Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

icon-date
Xuất bản : 23/03/2022 - Cập nhật : 23/03/2022