Câu trả lời chính xác nhất: What do students do at your school có nghĩa là Ở trường của bạn, học sinh làm gì? Câu trả lời là: At school, students always have to listen attentively to lectures, study and complete assignments (Dịch: Ở trường, học sinh luôn phải chăm chú nghe giảng, học bài và hoàn thành bài tập). Nhận biết ở câu hỏi "What do students do at your school?" là hiện tại đơn vì Verb để ở dạng nguyên thể → Câu trả lời không chia động từ và để nguyên dưới dạng V.
Để giúp các bạn hiểu hơn về câu hỏi What do students do at your school? Cũng như một số kiến thức mở rộng khác liên quan tới Thì hiện tại đơn và WH – question ở thì hiện tại đơn, Toploigiai đã mang tới bài tìm hiểu dưới đây, mời các bạn cùng tham khảo.
a. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
b. Cách dùng và cấu trúc của thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn | Ví dụ về thì hiện tại đơn |
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại |
I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ) We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.) |
Chân lý, sự thật hiển nhiên |
The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây) The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời) |
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. |
The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay) The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.) |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: | What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?) |
Sử dụng trong một số cấu trúc khác | We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới) |
Cấu trúc thì hiện tại đơn
ST | Động từ tobe | Động từ thường |
Công thức |
S + am/ is/ are+ N/ Adj - I + am - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is - You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are |
S + V(s/es) - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ |
- I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.) - He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.) - The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.) - They are students. (Họ là sinh viên.) |
- I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.) - She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.) - The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) |
>>> Tham khảo: A group of students have met their friends at the railway station
Wh- Với To Be
Dạng 1: Wh- + Am/Is/Are + S?
Ví dụ:
- Who are you? (Mi là ai?)
- When is her birthday? (Sinh nhật của cô ấy khi nào?)
Dạng 2: (tiếng Anh cơ bản không gặp nhiều) Wh- + Am/Is/Are + S + Adj/N/Giới Từ?
Ví dụ:
- Why are you angry? (Sao bạn tức giận?)
Wh- với động từ thường
- Wh- + Do/Does + S + V-nguyên thể?
Vd:
- What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
- Why do you love me? (Tại sao em yêu anh?)
Cách đặt câu hỏi wh- với cấu trúc động từ thường ở thì hiện tại đơn
Bước 1: Xác định từ gạch chân dùng WH- nào
Bước 2: Đặt WH- đó lên đầu câu
Bước 3: Đặt do/does + chủ ngữ + động từ + tân ngữ vào sau WH- (Động từ luôn ở nguyên thể)
>>> Tham khảo: We hope that students themselves will enjoy
Bài 1: What do students do at your school?
Trả lời:
⇒ Students in my school study many subjects . Such as : Maths , English , History , Biology , ... They join many interesting activities at breaktime like playing football , badminton , volleyball , ...
Dịch : Học sinh trường tôi học nhiều môn. Như: Toán, Tiếng Anh, Lịch sử, Sinh học, ... Các em tham gia nhiều hoạt động thú vị vào giờ giải lao như chơi bóng đá, cầu lông, bóng chuyền, ...
− Câu thứ nhất : Students là chủ ngữ số nhiều nên động từ nguyên mẫu
− Câu thứ hai : They là chủ ngữ số nhiều nên động từ nguyên mẫu
− Cấu trúc cơ bản trong câu trả lời : (+)(+) S ++ V(s/es)
− Like(s) ++ V_ing : Thích làm gì đó
− Một số từ mới :
+ subject : môn học
+ breaktime : giờ nghỉ giải lao
+ interesting : thú vị
+ activities : hoạt động
Bài 2: Put in What, Where, Why, When into the gaps and form meaningful questions.
a……….do you like best?
b…………does Bill get up in the morning?
c…………. don't you go by bus, Max?
d………….hobbies does Andrew have?
e……………. do they go to every week?
f……………. is Mike?
g…………….is Susan's birthday?
h………………are my exercise books?
i…………. are you doing at the moment, Sally?
j……………does the Robinsons live?
Trả lời:
a- What;
b- when;
c- why;
d - what;
e- Where;
f- Where;
g- When;
h- Where;
i- What;
j- Where;
Bài 3: Read and choose the best answer:
a. What/ Which student is singing, Nina or Henry?
b. What/ Which animal do you love?
c. What/ Which animal live here?
d. What/ Which singer do you like best?
e. What/ Which dog you want, blue one or black one?
f. What/ Which song are the singers singing?
Đáp án:
a. What/ Which student is singing, Nina or Henry?
b. What/ Which animal do you love?
c. What/ Which animal live here?
d. What/ Which singer do you like best?
e. What/ Which dog you want, blue one or black one?
f. What/ Which song are the singers singing?
-----------------------------------
Trên đây Toploigiai đã mang tới cho các bạn câu trả lời chính xác nhất cho câu hỏi What do students do at your school? Và một số kiến thức mở rộng khác liên quan tới Thì hiện tại đơn. Hi vọng những kiến thức chúng tôi cung cấp sẽ giúp các bạn học tập tốt hơn. Mời các bạn đến với câu hỏi tiếp theo.