Câu hỏi: Viết chương trình tính chu vi diện tích hình tròn đường kính r.
Lời giải:
Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về cách viết chương trình Pascal nhé.
Pascal là một ngôn ngữ lập trình cấp cao do giáo sư Niklaus Wirth – Trường Đại Học Kỹ Thuật Zurich – Thụy Sĩ đề xuất năm 1970 và đặt tên là Pascal để tưởng nhớ nhà toán học, triết học nổi tiếng người Pháp: Blaise Pascal.
Đặc điểm của Pascal:
- Ngữ pháp và ngữ nghĩa đơn giản, có tính logic.
- Cấu trúc của chương trình rõ ràng, dễ hiểu.
- Dễ sửa chữa, cải tiến.
Một số trình dịch của Pascal:
- FreePascal
- TURBO PASCAL
- QUICK PASCAL
- UCSD PASCAL
- ANSI PASCAL
- TURBO PASCAL tỏ ra có nhiều ưu điểm vượt trội nên nó đã trở thành một ngôn ngữ quen thuộc và phổ biến với người lập trình.
Tuy nhiên, hiện nay các phiên bản Windows 7, Windows 8/8.1, Windows 10 hiện không hỗ trợ trực tiếp TURBO PASCAL mà phải cài qua DosBox hoặc dùng FreePascal.
Ví dụ về chương trình Pascal
Các thành phần trên cửa sổ Turbo Pascal
- Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên (← và →) để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn.
- Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn.
- Mở các bảng chọn khác: Nhấn phím tổ hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,…)
- Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống (↑ và ↓) để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn.
- Nhấn tổ hợp phím Alt + X để thoát khỏi Turbo Pascal.
- Để biên dịch chương trình ta nhấn tổ hợp phím Alt + F9.
- Để chạy chương trình ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9.
Lưu ý:
- Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường: begin, BeGin hay BEGIN đều đúng.
- Các từ khóa của Pascal: program, begin, end.
- Lệnh kết thúc chương trình là end. (có dấu chấm), các câu lệnh sau lệnh này sẽ bị bỏ qua trong quá trình biên dịch chương trình.
- Mỗi câu lệnh được kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;)
- Lệnh Writeln: in xong thông tin và đưa con trỏ xuống dòng. Lệnh Write: in xong thông tin nhưng không đưa con trỏ xuống dòng. (Thông tin có thể là văn bản hoặc là số).
- Lệnh Read(<biến>); : Dùng để đọc biến được nhập từ bàn phím.
- Lệnh Readln(<biến>);: Dừng nhập các biến từ bàn phím.
- Lệnh Readln; : Dừng chương trình
- Lệnh Clrscr; dùng để xóa màn hình kết quả.
a. Phần khai báo (có thể có hoặc không)
Phần khai báo có thể có các mục sau:
- Tên chương trình PROGRAM
- Khai báo sử dụng unit USES
- Khai báo nhãn LABEL
- Khai báo hằng CONST
- Khai báo kiểu TYPE
- Khai báo biến VAR
- Khai báo chương trình con PROCEDURE/FUNCTION
b. Phần thân chương trình
Bắt đầu bằng từ khoá begin và kết thúc bằng từ khoá end. (end và dấu chấm). Giữa begin và end. là các câu lệnh.
1 2 3 |
begin <các câu lệnh>; end. |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
program Hello; {khai báo tên chương trình} uses crt; {sử dụng thư viện crt} {khai báo hằng, biến, kiểu dữ liệu nếu có} {khai báo chương trình con nếu có} begin clrscr; {xóa màn hình} writeln ('Hello, world.'); readln end. |
Chương trình trên chỉ hiển thị dòng chữ "Hello, World" lên màn hình.
Những đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Pascal:
- Pascal có ngữ pháp và ngữ nghĩa đơn giản, mang tính logic, cấu trúc chương trình rõ ràng và dễ hiểu.
- Đây là ngôn ngữ thích hợp cho kiểu lập trình theo cấu trúc, đặc biệt dễ sửa chữa và cải tiến.