logo

Vi sinh vật được nuôi cấy trong một hệ thống mở là dạng nuôi cấy liên tục vì?

Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Vi sinh vật được nuôi cấy trong một hệ thống mở là dạng nuôi cấy liên tục vì?" kèm kiến thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Sinh học 10 hay và hữu ích do Top lời giải tổng hợp và biên soạn dành cho các bạn học sinh ôn luyện tốt hơn.


Trắc nghiệm: Vi sinh vật được nuôi cấy trong một hệ thống mở là dạng nuôi cấy liên tục vì?

A. Vi sinh vật luôn nhận được chất dinh dường bổ sung.

B. Luôn thải các sán phâm dị hoá ra bên ngoài.

C. Vi sinh vật nhận chất dinh dưỡng bả sung và không có sự rút bở sinh khối.

D. Vi sinh vật luôn nhận chất dinh dưỡng bố sung và có sự rút bỏ sinh khối

Trả lời

Đáp án đúng: D. Vi sinh vật luôn nhận chất dinh dưỡng bố sung và có sự rút bỏ sinh khối

Giải thích:

Hệ thống mở là hệ thống nuôi cấy có gắn liền với bộ phận bô sung chất dinh dường, bộ phận thu sinh khôi và xả thải. Do đó quá trình nuôi vi sinh vật luôn nhận chất dinh dưỡng bổ sung và có sự rút bỏ sinh khối cũng như các sản phẩm thải.


Kiến thức tham khảo về Vi sinh vật 


1, Khái niệm vi sinh vật

Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân sơ hoặc nhân thực. Chúng có kích thước cực kì nhỏ. Chính vì thế không thể quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi. Nó bao gồm cả virus, vi khuẩn, nấm, tảo, nguyên sinh động vật,…


2, Đặc điểm chung của vi sinh vật

- Đặc điểm nổi bật nhất của vi sinh vật là có kích thước nhỏ bé. Kích thước của vi sinh vật được đo bằng đơn vị micromet.

- Tuy có kích thước nhỏ bé nhưng vi sinh vật lại có năng lực hấp thụ nhiều và chuyển hoá nhanh, vượt xa các sinh vật khác

- Vi sinh vật sinh trưởng nhanh và phát triển mạnh đến mức có thể nói không có sinh vật nào có tốc độ sinh sôi nảy nở nhanh như vi sinh vật.

- Vi sinh vật có năng lực thích ứng mạnh và dễ dàng phát sinh biến dị. Vi sinh vật có khả năng tồn tại ở những điều kiện bất lợi mà các sinh vật khác thường không tồn tại được, trong quá trình tiến hoá lâu dài, chúng đã tự tạo cho mình những cơ chế điều hoà, trao đổi chất để thích ứng với những điều kiện sống rất khác nhau.  Bên cạnh đó, vi sinh vật cũng dễ dàng phát sinh biến dị do đa số chúng là đơn bào, đơn bội, sinh sản nhanh, số lượng nhiều, tiếp xúc trực tiếp với môi trường sống.

Vi sinh vật được nuôi cấy trong một hệ thống mở là dạng nuôi cấy liên tục vì?

- Vi sinh vật có sự phân bố rộng và nhiều chủng loại. Có thể nói vi sinh vật có mặt ở khắp mọi nơi trên Trái Đất, trong không khí, trong đất, trên núi cao, dưới biển sâu và cả trên cơ thể người, động vật, thực vật, trong thực phẩm,….

- Đặc biệt hơn, vi sinh vật cũng được biết đến là loài sinh vật xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất.


3, Phân loại vi sinh vật

Phân loại dựa vào đặc điểm: vi khuẩn (bacteria), cổ khuẩn (archaea), nấm (fungi), tảo (algae), động vật nguyên sinh (protozoa), và virus (viruses). 

Phân loại dựa vào lợi ích:

+ Vi sinh vật có lợi: Vi sinh vật có trong thực phẩm, đường ruột hoặc cây trồng. Có tác dụng thúc đẩy sự phát triển và an toàn cho sức khỏe.

+ Vi sinh vật có hại: Các loại vi sinh vật làm giảm hệ miễn dịch, gây bệnh cho con người, vật nuôi và cây trồng.


4, Một số ứng dụng quan trọng của vi sinh vật

Vi sinh vật được xem là người bạn của công nghệ sinh học, công nghệ vi sinh. Hiện nay những công nghệ này đang rất được khuyến khích phát triển mạnh mẽ. Sau đây là một số vai trò của các chủng vi sinh trong cuộc sống:

Ứng dụng trong nông nghiệp

- Nhờ cơ chế phân giải nhanh các chất hữu cơ nên vi sinh vật được ứng dụng làm phân bón. Phân hữu cơ vi sinh cung cấp đa dạng các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây. Bên cạnh còn giúp cải tạo đất hiệu quả, góp phần làm đa dạng hệ sinh thái tự nhiên. Sử dụng phân vi sinh sẽ giảm tác hại đến môi trường đáng kể, không gây hại đến sức khỏe cây trồng, vật nuôi, con người. Ví dụ chế phẩm BIMA chứa loại nấm đối kháng Trichoderma giúp thúc đẩy quá trình phân giải chất hữu cơ, tăng khả năng kháng bệnh cho cây trồng.

- Sử dụng vi sinh lên men thức ăn cho động vật nuôi giúp tiêu hóa tốt hơn, hấp thụ chất dinh dưỡng nhanh chóng. Ngoài ra từ các chủng vi sinh có thể sản xuất chất điều hòa sinh trưởng như Auxin, Gibberellin. Một số loại vắc-xin như Gumboro có khả năng phòng bệnh suy giảm hệ miễn dịch ở gia cầm, vắc-xin phòng bệnh lở mồm long móng ở gia súc. 

Ứng dụng trong y học

- Vi sinh vật thường được dùng làm sản xuất men tiêu hóa cho con người, động vật. Các loại kháng sinh, thuốc chữa bệnh như Penicillin, Steptomycine. Ngoài ra còn dùng chúng để sản xuất kích tố sinh trưởng cho người giúp tăng chiều cao. Sản xuất Insulin giúp giảm lượng đường trong máu. Sản xuất Interferon giúp tăng khả năng chống lại nhiều bệnh. 

Ứng dụng trong xử lý nước thải

- Công nghệ vi sinh giúp tạo ra các chất có khả năng khử mùi hôi, phân hủy chất thải nông nghiệp, công nghiệp. Với những loại rác khó phân hủy thì nhờ ứng dụng của vi sinh vật sẽ đẩy nhanh quá trình hơn. Điều này giúp bảo vệ môi trường đáng kể. Vi sinh vật không thể phân hủy hoàn toàn và không phải chất nào cũng phân hủy được. Vậy nên con người phải nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh. 

- Ngoài ra chúng còn ứng dụng được trong chế biến thực phẩm, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, đối tượng nghiên cứu nền tảng của di truyền học cơ bản. 

icon-date
Xuất bản : 14/04/2022 - Cập nhật : 21/11/2022