Câu hỏi: Từ ghép với từ Yêu
Trả lời:
yêu thương |
yêu thích |
yêu quý |
yêu mến |
kính yêu |
mến yêu |
yêu đương |
Ngoài ra, các em cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về từ và cấu tạo của từ nhé!
Từ là đơn vị nhỏ nhất tạo nên một câu. Từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng, hoạt động, trạng thái, tính chất,… Từ ngữ có nhiều công dụng như để gọi tên của một sự vật hoặc hiện tượng. Nó có thể là một danh từ, hoạt động là một động từ, tính chất là một tính từ.
2.1. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
Ví dụ:
Ấm áp: Cảm giác dễ chịu, không lạnh lẽo.
Bờm: đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy một vài giống thú (ngựa, sư tử...).
Quần thần: các quan trong triều (xét trong mối quan hệ với vua).
Học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kỹ năng.
Học lỏm: nghe hoặc nhìn rồi làm theo, không có người trực tiếp dạy bảo.
Học hỏi: tìm tòi, hỏi han để tiếp thu kiến thức.
Học tập: Học văn hoá có thầy cô, có chương trình, có hướng dẫn.
Giếng: là cái hố được đào sâu xuống lòng đất để lấy nước từ những mạch ngầm chảy ra. Giếng thường có hình tròn, bờ thành xây bằng gạch.
Biếu: đem quà đến tặng người có tuổi hoặc có địa vị cao hơn mình.
Rung rinh: chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp.
2.2. Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
Ví dụ:
Siêng năng: đồng nghĩa với chăm chỉ, cần cù.
Phu thê: đồng nghĩa với vợ chồng.
Lạc quan: trái nghĩa với bi quan.
Tích cực: trái nghĩa với tiêu cực.
2.3. Giải nghĩa từng thành tố
Đối với các từ Hán Việt ta giải nghĩa bằng cách chiết tự nghĩa là phân tích từ thành các thành tố (tiếng) rồi giải nghĩa từng thành tố.
Ví dụ:
Thảo nguyên: (thảo: cỏ, nguyên: vùng đất bằng phẳng) đồng cỏ.
Khán giả: (khán: xem, giả: người) người xem.
Thuỷ cung: (thuỷ: nước, cung: nơi ở của vua chúa) cung điện dưới nước.
Từ đơn là từ có 1 tiếng
Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên
Từ đơn đơn âm tiết
Từ đơn đa âm tiết
Từ ghép là loại từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng có mối quan hệ về nghĩa
Từ láy là loại từ phức được tạo nên bằng cách phối hợp các tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau.
Từ ghép tổng hợp (VD: Trong xanh – Hai tiếng “Trong” và “xanh” bình đẳng nhau về nghĩa)
Từ ghép phân loại (VD: Xanh rì – Hai tiếng “xanh” và “rì”, “xanh” là tiếng chính, “rì” là tiếng phụ, bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
Từ láy toàn bộ (VD: Xanh xanh. Hai tiếng giống nhau hoàn toàn)
Từ láy bộ phận (VD: Xanh xao. Hai tiếng giống nhau về âm đầu)