logo

Từ đồng nghĩa với màu xanh

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có 2 loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Dưới đây là Từ đồng nghĩa với màu xanh, mời các em cùng tham khảo!


Từ đồng nghĩa với màu xanh

Trả lời:

Từ đồng nghĩa với màu xanh là những từ: Xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh ngắt, xanh ngát, xanh sẫm, xanh rờn, xanh mượt, xanh đen, xanh rì, xanh lơ, xanh nhạt, xanh non,…


Cách phân biệt giữa từ đồng nghĩa với từ trái nghĩa

Với một khái niệm rất đơn giản: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ: Thật thà - lừa lọc, vui vẻ - buồn bã, hiền lành - hung dữ, nhanh nhẹn - chậm chạp, nhỏ - to, cao - lùn,... Trong đó, được xếp vào từ trái nghĩa hoàn toàn và từ trái nghĩa hoàn toàn.

Từ trái nghĩa hoàn chỉnh: Thường là những từ có nghĩa trái ngược nhau trong mọi tình huống. Giới hạn: Sống - chết, cao - thấp,...

Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Những từ có nghĩa trái ngược nhau, nhưng chỉ trong một số trường hợp nhất định, không chỉ trong mọi tình huống. (Ở đây, từ cao chắc chắn không phải là từ trái ngược với sâu, nhưng trong ngữ cảnh này, cao được hiểu là từ trái nghĩa với sâu.)

[CHUẨN NHẤT] Từ đồng nghĩa với màu xanh

Một số ví dụ về từ đồng nghĩa

Ba - bố - thầy

Mẹ - u - má

Chết - hy sinh - mất

Siêng năng - chăm chỉ - cần cù


Bài tập về từ đồng nghĩa

Bài 1: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau:

a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)

b) Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)

c) Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)

d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)

e) Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu)

Lời giải:

a) Xanh một màu xanh trên diện rộng.

b) Xanh tươi đằm thắm.

c) Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.

d) Xanh lam đậm và tươi ánh lên.

e) Xanh tươi mỡ màng.

Bài 2: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in đậm) trong các tập hợp từ sau:

a) “… những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá.”

b) Bông hoa huệ trắng muốt.

c) Đàn cò trắng phau.

d) Hoa ban nở trắng xóa núi rừng.

Lời giải:

a) Trắng bệch: trắng nhợt nhạt, thiếu sức sống

b) Trắng muốt: màu trắng đều, ánh lên ánh sáng

c) Trắng phau: trắng tuyệt đối, không pha lẫn tạp chất

d) Trắng xóa: trắng đến lóa mắt trên một diện rộngBài tập nâng c

Bài 3: Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:

a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.

b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.

c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

Lời giải:

a) Chỉ nông dân (từ lạc : thợ rèn)

b) Chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp (từ lạc : thủ công nghiệp)

c) Chỉ giới trí thức ( từ lạc : nghiên cứu )

Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:

a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích

b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).

c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Lời giải:

a) Gọt giũa

b) Đỏ chói.

c) Hiền hoà

>>> Xem thêm: Từ đồng nghĩa với màu đỏ

Trên đây là những kiến thức của Top lời giải về Từ đồng nghĩa với màu xanh. Mong rằng, sau khi đọc bài viết xong các em sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích để phục vụ cho việc học môn Tiếng Việt. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

icon-date
Xuất bản : 22/06/2022 - Cập nhật : 20/11/2022