Câu trả lời chính xác nhất:
Trong giao tiếp hàng ngày, người Việt Nam sử dụng rất nhiều các từ ngữ mô tả đặc điểm của sự vật, hiện tượng. Các từ ngữ đó được gọi là từ chỉ đặc điểm, là nội dung trọng tâm trong chương trình Tiếng Việt lớp 2. Các bạn hãy cùng Toploigiai đến với phần kiến thức về từ chỉ đặc điểm lớp 2 ngay bây giờ nhé.
Trong chương trình tiếng Việt lớp 2, các bé sẽ được làm quen với các loại từ phổ biến. Trong đó, từ chỉ đặc điểm là một dạng từ cơ bản nhưng được sử dụng nhiều nhất.
Về khái niệm, từ chỉ đặc điểm là những từ được dùng để nói về những nét đặc trưng, riêng biệt của một sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó về màu sắc, hình dáng, mùi vị, hay các đặc điểm khác mà mọi người có thể cảm nhận được thông qua các giác quan.
Ví dụ: Bầu trời màu xanh, mây màu trắng.
>>> Xem thêm: Ví dụ về từ chỉ trạng thái
Màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng, tím, vàng, đen, trắng,....
Tính cách: Hiền, dữ, thông minh,...
Kích cỡ: Dài, ngắn, to, nhỏ,…
Tính chất: Đúng, sai, chất lỏng, rắn,…
Hình dáng: to, nhỏ, béo, gầy, cao, thấp…
Mùi vị: chua, cay, mặn, ngọt…
Đặc điểm khác: xinh đẹp, già trẻ, mấp mô…
Ví dụ: Đặt các câu chứa từ chỉ đặc điểm quen thuộc
Ví dụ 1:
a. Con đường từ nhà đến trường rất dài và rộng.
b. Anh trai tôi cao và gầy.
c. Cô Hoa có một mái tóc dài và thẳng.
=> Từ chỉ màu sắc
Ví dụ 2:
a. Chú Thỏ con có lông màu trắng tựa như bông.
b. Trời hôm nay rất trong và xanh ngắt.
c. Chiếc hộp bút của em có bảy sắc cầu vồng: xanh, đỏ, tím, vàng, lục, lam, chàm.
=> Từ chỉ mùi vị
Ví dụ 3:
a. Quả chanh có màu xanh và vị chua.
b. Những cây kẹo bông mẹ mua cho em rất ngọt.
=> Từ chỉ các đặc điểm khác
Ví dụ 4:
a. Em bé rất đáng yêu.
b. Anh ấy là người hiền lành nhưng rất kiên định.
=> Từ chỉ tính cách
>>> Xem thêm: Những từ chỉ cảm xúc trong tiếng Việt
Bài 1: Hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của con gà?
Lời giải:
Các từ chỉ đặc điểm của con gà, gồm có:
Kích thước: to, nhỏ, béo, gầy
Giống loài: gà ta, gà Đông Tảo, gà tre, gà ri, gà ác,…
Màu lông: trắng, vàng cam, đen + cam,…
Bài 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau:
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu
(Định Hải)
Các từ chỉ đặc điểm trong câu thơ là: Xanh – xanh (dòng 2), xanh mát (dòng 4), Xanh ngắt (dòng 6)
Bài 3: Tìm và liệt kê các từ ngữ chỉ đặc điểm của người và vật?
Trả lời:
Từ ngữ chỉ người và vật bao gồm:
Từ chỉ đặc điểm, hình dáng của người, vật như thấp bé, cao lớn, mũm mĩm, gầy, béo, tròn xoe, cân đối,…
Từ chỉ đặc điểm màu sắc của vật như tím, đỏ, xanh, vàng, lục, lam, chàm, tím, đỏ tươi, đỏ mận, hồng, trắng, tím biếc, trắng ngần,…
Từ chỉ đặc đặc điểm tính cách của người gồm: trung thực, thật thà, hiền lành, đanh đá, chua ngoa, hài hước, vui vẻ, keo kiệt, phóng khoáng, hà khắc,…
Bài 4: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả :
a) Mái tóc của ông (hoặc bà) em : bạc trắng, đen nhánh, hoa râm , …
b) Tính tình của bố (hoặc mẹ) em : hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,…
c) Bàn tay của em bé : mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,…
d) Nụ cười của anh (hoặc chị ) em : tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành,…
Ai (cái gì, con gì) |
Thế nào? |
Mái tóc ông em | bạc trắng |
Lời giải
Ai (cái gì, con gì) |
Thế nào ? |
Mái tóc ông em | đã ngả màu hoa râm. |
Mái tóc bà | dài và bồng bềnh như mây. |
Bố em | rất hài hước. |
Mẹ em | là người phụ nữ hiền hậu. |
Bàn tay bé Na | mũm mĩm và trắng hồng. |
Nụ cười của chị em | lúc nào cũng tươi tắn. |
Bài 5: Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi:
a) Em bé thế nào? (xinh, đẹp, dễ thương,...)
b) Con voi thế nào? (khỏe, to, chăm chỉ,...)
c) Những quyển vở thế nào? (đẹp, nhiều màu, xinh xắn,...)
d) Những cây cau thế nào? (cao, thẳng, xanh tốt,...)
Lời giải
a) Em bé rất đáng yêu.
b) Con voi trông thật khỏe.
c) Những quyển vở rất xinh xắn.
d) Cây cau rất cao và thẳng.
Bài 6: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:
“ Em nuôi một đôi thỏ ,
Bộ lông trắng như bông ,
Mắt tựa viên kẹo hồng
Đôi tai dài thẳng đứng ”
( Sưu tầm )
Lời giải
Quan sát đoạn thơ trên, ta thấy có những từ chỉ đặc điểm sau : trắng, hồng, thẳng đứng. Các từ ngữ này giúp cho câu thơ trở nên chân thực và sinh động, từ đó người đọc thuận tiện phân biệt về sự vật.
----------------------------
Trên đây Toploigiai đã mang tới cho các bạn phần kiến thức về Từ chỉ đặc điểm lớp 2 và một số bài tập luyện tập. Chúc các bạn vận dụng tốt và đạt kết quả cao.