logo

Tripeptit là hợp chất

Câu hỏi: Tripeptit là hợp chất

A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.

B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.

C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.

D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit.

Lời giải:

Đáp án đúng: D - có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit.

Giải thích: 

Tripeptit là loại hợp chất chứa 3 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
Số liên kết peptit trong tripeptit là 3 - 1 = 2 liên kết peptit.

Tripeptit là hợp chất

Kiến thức mở rộng:


1. KHÁI NIỆM VỀ PEPTIT

♦ Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - amino axit được loại là liên kết peptit.

Ví dụ :

Tripeptit là hợp chất (ảnh 2)

Phe-Gly-Ser (tripeptit)

♦ Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α- amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.


2. PHÂN LOẠI PEPTIT :

♦ Các peptit được phân thành hai loại :

a) Oligopeptit : gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α- amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit, …

b) Polipeptit : gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α- amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein.


3. CẤU TẠO VÀ ĐỒNG PHÂN CỦA PEPTIT:

♦ Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α - amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N còn nhóm –NH2, amino axit đầu C còn nhóm–COOH.

♦ Nếu phân tử peptit chứa n gốc α- amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n! .

♦ Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α- amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ còn n!/2i


4. DANH PHÁP PEPTIT :

- Đồng phân của Peptit: 

+ Sự thay đổi vị trí các gốc alpha - aminoaxit tạo nên các peptit khác nhau. Phân tử có n gốc a - amino axit khác nhau sẽ có n! đồng phân. 

+ Aminoaxit đầu N là amino axit mà nhóm amin ở vị trí α chưa tạo liên kết peptit còn amino axit đầu C là amino axit mà nhóm -COOH chưa tạo liên kết pepti

-Tên của peptit được hình thnh bằng cách ghép tên gốc axyl của các α- amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).

Ví dụ:

Tripeptit là hợp chất (ảnh 3)

Glyxylalanylvalin (Gly – Ala – Val)


5. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA PEPTIT:

♦ Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nướC.


6. TÍNH CHẤT HÓA HỌC PEPTIT:

a) Phản ứng màu biure :

♦ Dựa vào phản ứng màu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu(OH)2 → phức chất màu tím đặc trưng.

♦ Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím.

b) Phản ứng thủy phân hoàn toàn tạo các α-aminoaxit 

- Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau:

- Trong môi trường trung tính: 

n-peptit + (n-1)H2O → aminoaxit. 

- Trong môi trường axit HCl: 

Peptit + HCl n-peptit + (n-1)H2O+ (n+x)HCl → muối amoniclorua của aminoaxit.

Trong đó x là số mắt xích Lysin trong n - peptit 

- Trong môi trường bazơ NaOH: Peptit + NaOH 

n-peptit + (n+y) NaOH → muối natri của aminoaxit + (y +1) H2O

Với y là số mắt xích Glutamic trong n-peptit. 

* Lưu ý: Trường hợp thủy phân không hoàn toàn peptit thì chúng ta thu được hỗn hợp các aminoaxit và các oligopeptit. Khi gặp bài toán dạng này chúng ta có thể sử dụng bảo toàn số mắt xích của một loại aminoaxit nào đó kết hợp với bảo toàn khối lượng. 

icon-date
Xuất bản : 19/06/2021 - Cập nhật : 28/06/2021