Câu 1: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng?
A. Modem
B. Vỉ mạng
C. Webcam
D. Hub
thiết bị kết nối mạng như vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, modem, bộ định tuyến.Webcam là thiết bị được gắn trực tiếp trên máy tính.
→ Đáp án B
Câu 2: Mạng không dây được kết nối bằng
A. Bluetooth
B. Sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại…
C. Cáp điện
D. Cáp quang
Mạng không dây sử dụng đường truyền không dây như sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại…
→ Đáp án B
Câu 3: Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử.Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
A. Mạng có dây
B. Mạng WAN
C. Mạng LAN
D. Mạng không dây
Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng. Phạm vi diện rộng có thể là một khu vực như một tòa nhà, phạm một tỉnh, một quốc gia hoặc có quy mô toàn cầu. Mạng diện rộng thường kết nối các mạng LAN. Vì vậy một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử được xếp vào loại mạng WAN.
→ Đáp án B
Câu 4: Vai trò của máy chủ là gì?
A. Quản lí các máy trong mạng
B. Điều hành các máy trong mạng
C. Phân bố các tài nguyên trong mạng
D. Tất cả các câu đều đúng
Máy chủ thường là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
→ Đáp án D
Câu 5: Mạng máy tính là:
A. Tập hợp các máy tính nối với nhau bằng các thiết bị mạng
B. Tập hợp các máy tính
C. Mạng Internet
D. Mạng LAN
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính kết nối được nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua phương tiện truyền dẫn (các thiết bị mạng) tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu phần mềm, máy in,…
→ Đáp án A
Câu 6: Internet là
A. mạng kết nối các máy tính ở quy mô một nước
B. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô một huyện
C. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô một tỉnh
D. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô toàn cầu
Internet là hệ thống kết nối các máy tình và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
→ Đáp án D
Câu 7: Thư điện tử là
A. Dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên máy tính thông qua các hộp thư điện tử
B. Dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính
C. Các hộp thư điện tử
D. Dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử
Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. Sử dụng thư điện tử có thể đính kèm các văn bản, hình ảnh, video…
→ Đáp án D
Câu 8: Làm thế nào để kết nối Internet?
A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet
B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet
C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet
D. Wi-Fi
Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. Nhờ môđem và một đường kết nối riêng (có dây như đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường ADSL, không dây như WiFi) các máy tính đơn lẻ hoặc mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng ISP rồi từ đó kết nối với Internet.
→ Đáp án C
Câu 9: Một vài ứng dụng trên Internet
A. Hội thảo trực tuyến
B. Đào tạo qua mạng
C. Thương mại điện tử
D. Tất cả các đáp án trên.
Kể tên một vài ứng dụng trên Internet như hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử (các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến (chat), trò chơi trực tuyến (game online)...).
→ Đáp án D
Câu 10: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:
A. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm
B. Các từ khóa liên quan đến trang web
C. Địa chỉ của trang web
D. Bản quyền
Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề bản quyền của thông tin đó vì không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí, có nhiều thông tin mà chỉ người có quyền truy cập và khai thác.
→ Đáp án D
Câu 11: Dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản?
A. Văn bản, hình ảnh;
B. Siêu liên kết;
C. Âm thanh, phim Video;
D. Tất cảc đều đúng.
siêu văn bản là loại văn bản tính hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video…và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác.
→ Đáp án D
Câu 12: “www.edu.net.vn “, “vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là:
A. Một kí hiệu nào đó
B. Ký hiệu tên nước Việt Nam
C. Chữ viết tắt tiếng anh
D. Khác
“vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là ký hiệu tên nước Việt Nam. Tùy theo từng nước mà có ký hiệu tên miền khác nhau.
→ Đáp án B
Câu 13: Trang web hiển thị đầu tiên khi truy cập vào website là:
A.Một trang liên kết
B. Một website
C. Trang chủ
D. Trang web google.com
Trang chủ là mỗi khi truy cập vào một Website, bao giờ cũng có một trang web được mở đầu tiên. Địa chỉ của website cũng chính là địa chỉ trang chủ của website.
→ Đáp án C
Câu 14: Máy tìm kiếm dùng để làm gì?
A. Đọc thư điện thư điện tử
B. Truy cập vào website
C. Tìm kiếm thông tin trên mạng
D. Tất cả đều sai
Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng. Phần lớn các máy tìm kiếm được cung cấp trên các trang web. Kết quả tìm kiếm được hiển thị dưới dạng danh sách liệt kê các liên kết và có thể là các trang web hoặc hình ảnh…
→ Đáp án C
Câu 15: Website là:
A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập
B. Gồm nhiều trang web
C. http://www.edu.net.vn
D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung
Website là một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung. Địa chỉ truy cập chung này được gọi là địac chỉ của website.
→ Đáp án D
Câu 16: Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng:
A. Số
B. Kí tự
C. Media
D. Audio
Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. Sử dụng thư điện tử có thể đính kèm các văn bản, hình ảnh, video…
→ Đáp án A
Câu 17: Một người đang sử dụng dịch vụ thư điện tử miễn phí của Google. Địa chỉ nào dưới đây được viết đúng?
A. gmail.com@yahoo2010
B. vietjack@yahoo.com.vn
C. vietjack@gmail.com
D. B và C đều đúng
cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát là:< Tên đăng nhập > @ < Tên máy chủ lưu hộp thư >.
→ Đáp án C
Câu 18: Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tệp tin đính kèm theo thư có thể chứa virút, vậy nên cần kiểm tra virút trước khi sử dụng
B. Hai người có thể có địa chỉ thư giống nhau, ví dụ hoahong@yahoo.com
C. Một người có thể gửi thư cho chính mình, nhiều lần
D. Có thể gửi 1 thư đến 10 địa chỉ khác nhau
Hai hộp thư thuộc cùng nhà cung cấp dịch vụ phải có tên đăng nhập khác nhau. Do vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử sẽ là duy nhất trên phạm vi toàn cầu
→ Đáp án B
Câu 19: Để tạo một hộp thư điện tử mới:
A. Người sử dụng phải có sự cho phép của cơ quan quản lý dịch vụ Ineternet
B. Người sử dụng phải có ít nhất một địa chỉ Website
C. Người sử dụng không thể tạo cho mình một hộp thư mới
D. Người sử dụng có thể đăng ký qua các nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc thông qua các địa chỉ Website miễn phí trên Internet tại bất kỳ đâu trên thế giới
Để tạo một hộp thư điện tử mới người sử dụng có thể đăng ký qua các nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc thông qua các địa chỉ Website miễn phí trên Internet tại bất kỳ đâu trên thế giới.
→ Đáp án D
Câu 20: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:
1. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu
2. Truy cập vào trang Web cung cấp dich vụ thư điện tử
3. Mở Internet
4. Nháy chuột vào nút Đăng nhập
A. 1 - 2 - 3 - 4
B. 3 - 2 - 1 - 4
C. 4 - 3 - 2 - 1
D. 2 - 3 - 1 - 4
thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:
+ Mở Internet
+ Truy cập vào trang Web cung cấp dich vụ thư điện tử
+ Gõ tên đăng nhập và mật khẩu
+ Nháy chuột vào nút Đăng nhập
→ Đáp án B
Câu 21: Loại file nào có thể phát tán được virus.
A. .EXE
B. .COM
C. .DOC
D. tất cả các file trên
Các tệp thường bị virus tấn công nhiều nhất là tệp văn bản *.doc hay các tệp bảng tính *.xls và các tệp chương trình *.exe, *.com. Chúng có thể xóa hoặc làm hỏng các tệp chương trình hay dữ liệu.
→ Đáp án D
Câu 22: Yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính là:
A. yếu tố công nghệ - vật lí
B. yếu tố bảo quản và sử dụng
C. virus máy tính.
D. tất cả các đáp án trên
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính được chia thành ba nhóm chính là: yếu tố công nghệ - vật lí, yếu tố bảo quản và sử dụng, virus máy tính.
→ Đáp án D
Câu 23: Virus máy tính là:
A. Một chương trình hay đoạn chương trình
B. Có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó
C. Từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt
D. Cả A, B và C
Virus máy tính là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt. Vật mang virus có thể là tệp chương trình, văn bản, bộ nhớ hay một số thiết bị máy tính (đĩa cứng, đĩa mềm, thiết bị Flash…).
→ Đáp án D
Câu 24: Bảo vệ thông tin máy tính là đảm bảo sao cho các tệp được lưu trong máy tính?
A. Không bị hỏng và có thể chạy hoặc mở lại được để sử dụng
B. Không bị xoá ngoài ý muốn
C. Không bị sao chép mà không được sự đồng ý của người sở hữu thông tin
D. Cả A, B và C
Bảo vệ thông tin máy tính là đảm bảo sao cho các tệp được lưu trong máy tính là thông tin không bị hỏng và có thể chạy hoặc mở lại được để sử dụng , không bị xoá ngoài ý muốn, không bị sao chép mà không được sự đồng ý của người sở hữu thông tin
→ Đáp án D
Câu 25: Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính?
A. Trong máy tính có những thông tin rất quan trọng
B. Trong quá trình sử dụng có thể có những rủi ro làm mất thông tin trong máy tính
C. Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn hoặc ở tầm quốc gia có thể đưa đến những hậu quả vô cùng to lớn
D. Cả A, B và C
Trong máy tính có những thông tin rất quan trọng. Trong quá trình sử dụng có thể có những rủi ro làm mất, hư hỏng thông tin trong máy tính. Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn hoặc ở tầm quốc gia có thể đưa đến những hậu quả vô cùng to lớn. Do đó bảo vệ thông tin máy tính là một việc hết sức cần thiết
→ Đáp án D
Câu 26: Tác động của tin học đối với xã hội là:
A. Sự phát triển của tin học cũng làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội
B. Những thiết bị hiện đại và tiện ích do tin học mang lại cũng góp phần thay đổi phong cách sống của con người
C. Góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội
D. Cả A, B và C
Tác động của tin học đối với xã hội là:
+ Sự phát triển của tin học cũng làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội
+ Những thiết bị hiện đại và tiện ích do tin học mang lại cũng góp phần thay đổi phong cách sống của con người
+ Góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội Tin học và máy tính ngày nay đã trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế và xã hội
→ Đáp án D
Câu 27: Lợi ích của tin học là:
A. Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội
B. Sự phát triển của các mạng máy tính, đặc biệt là Internet, làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến
C. Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lí
D. Cả A, B và C
Lợi ích của tin học là:
+ Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội
+ Sự phát triển của các mạng máy tính, đặc biệt là Internet, làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến
+ Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lí.
→ Đáp án D
Câu 28: Những hoạt động nào được gọi là xã hội hóa:
A. Bán hàng qua mạng
B. Học trực tuyến
C. Xem truyền hình trực tuyến, nói chuyện điện thoại qua mạng
D. Cả 3 đáp án trên
Xã hội hóa là các hoạt động được điều hành bằng các mạng máy tính kết nối với hệ thông tin lớn, liên kết các lãnh thổ, quốc gia với nhau, các giao dịch không phải mặt đối mặt, lao động chân tay dần thay bởi máy tính. Ví dụ như bán hàng qua mạng, học trực tuyến, xem truyền hình trực tuyến, nói chuyện điện thoại qua mạng…
→ Đáp án D
Câu 29: Những hành vi nào thiếu văn hóa của học sinh khi thực hành tin học:
A. Chưa được phép của giáo viên khi thực hành
B. Chơi game trong giờ thực hành
C. Cả hai câu trên đều đúng
D. Câu A đúng, B sai
Những hành vi nào thiếu văn hóa của học sinh khi thực hành tin học là chưa được phép của giáo viên khi thực hành, chơi game trong giờ thực hành, làm việc riêng…
→ Đáp án C
Câu 30: Quốc hội đã ban hành một số điều luật Công nghệ thông tin có hiệu lực từ tháng năm nào:
A. 12/12/2005
B. 01/2007
C. 12/2005
D. 1/03/2006
Từ tháng 01/2007 quốc hội đã ban hành một số điều luật Công nghệ thông tin trong bộ luật hình sự. Để bảo vệ lợi ích chung, mỗi cá nhân phải nghiêm túc tuân thủ bộ luật này.
→ Đáp án B
Câu 31: Các bước khởi động phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint là:
A. Start → Program → Microsoft Office → Microsoft PowerPoint
B. Program → Start → Microsoft Office → PowerPoint
C. Start → Microsoft Office → PowerPoint → Program
D. Start → Program → PowerPoint
Các bước khởi động phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint là: Start → Program → Microsoft Office → Microsoft PowerPoint. Hoặc nháy vào biểu tượng PowerPoint trên màn hình nền.
→ Đáp án A
Câu 32: Công cụ hỗ trợ trình bày là:
A. Biểu đồ được vẽ trên giấy
B. Bảng, hình vẽ
C. Máy tính, phần mềm trình chiếu và bài trình chiếu
D. Tất cả các đáp án trên
công cụ hỗ trợ trình bày như bảng để viết, biểu đồ được vẽ trên giấy, máy chiếu phim dương bản, máy tính, phần mềm trình chiếu và bài trình chiếu…
→ Đáp án D
Câu 33: Hoạt động không sử dụng phần mềm trình chiếu là:
A. Tạo các bài giảng điện tử và các bài kiểm tra trắc nghiệm để phục vụ dạy và học
B. Soạn thảo các chuyện ngắn hay các bài thơ
C. Tạo và in các tờ rơi, tờ quảng cáo trên giấy
D. Tạo các album ảnh, album ca nhạc,… để giải trí
Soạn thảo các chuyện ngắn hay các bài thơ chúng ta sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản. Ví dụ như Word.
→ Đáp án B.
Câu 34: Trong số các hoạt động dưới đây, hoạt động nào không phải là hoạt động trình bày?
A. Thầy giáo giảng bài trên lớp
B. Em phổ biến kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn cùng nghe
C. Cô hướng dẫn viên trong Viện Bảo tàng giới thiệu cho khách tham quan về sự tiến hóa của các loài động vật
D. Ghi bài vào vở
hoạt động trình bày là hình thức chia sẻ kiến thức hoặc ý tưởng với một hoặc nhiều người khác. Vì vậy ghi bài vào vở không phải là hoạt động trình bày.
→ Đáp án D
Câu 35: Chọn các phát biểu sai trong các câu sau đây:
A. Phần mềm trình chiếu được ứng dụng trong dạy và học, trong các bài kiểm tra,...
B. Phần mềm trình chiếu được dùng trong việc tạo ra các album ảnh, album ca nhạc
C. Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo trang tính và thực hiện các tính toán trên đó
D. Phần mềm trình chiếu được dùng để in tờ rơi quảng cáo
Phần mềm trình chiếu không dùng để tạo trang tính và thực hiện các tính toán trên đó.
→ Đáp án C