Thực vật dược là những loài thực vật có chứa các chất hóa học có thể dùng để chữa bệnh cho người và động vật. Giá trị của cây thuốc gồm 2 yếu tố cấu thành đó là bản thân cây cỏ (vật chất có trong cây cỏ) và tri thức sử dụng cây cỏ đó để chữa bệnh (do loài người đúc rút, nghiên cứu, tích lũy và lưu truyền qua nhiều thế hệ). Dưới đây là bộ câu hỏi trắc nghiệm thực vật dược giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích, mời bạn đọc tham khảo.
- Mỗi loài có một tên gọi địa phương khác nhau nhưng chỉ có một tên khoa học hợp pháp duy nhất ghi bằng tiếng Latinh gồm có 2 chữ đôi lúc kèm theo tác giả. Ví dụ cây gừng Zingiber officinale Rose.
- Phần lớn giá trị sử dụng của cây thuốc là các chất hóa học, được gọi là hoạt chất. Hàm lượng hoạt chất chứa trong cây thuốc thường thấp. Thành phần và hàm lượng các hoạt chất có thể thay đổi theo điều kiện sống. Các bậc phân loại giống nhau thường chứa các hoạt chất như nhau.
- Bộ phận sử dụng đa dạng, có thể cả cây hay một phần của cây như hoa, quả, hạt, thân, rễ, võ cây….
>>> Xem thêm: Trắc nghiệm thanh toán quốc tế có đáp án
Câu 1. Các PHƯƠNG PHÁP được dùng để NGHIÊN CỨU tế bào THỰC VẬT:
A. Phương pháp tách và nuôi tế bào.
B. Phương pháp siêu ly tâm.
C. Phương pháp quan sát tế bào.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án D
Câu 2. Khái niệm TẾ BÀO THỰC VẬT:
A. Là đơn vị cơ bản về cấu trúc của cơ thể thực vật.
B. Là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể thực vật.
C. Là đơn vị chức năng cơ bản của cơ thể thực vật.
D. Tất cả đều sai.
Đáp án B
Câu 3. Khi quan sát MẢNH NÚT CHAI dưới kính hiển vi tự tạo, nhà thực vật học ......... thấy cónlỗ nhỏ giống HÌNH TỔ ONG được ông gọi là tế bào, đó chính là HÌNH ẢNH của .........
A. Jim Waston - mạch gỗ chết.
B. Commandon - chấm đồng tiền ở loại mô dẫn.
C. De Fonburne - mạch gỗ.
D. Robert Hooke - vách tế bào chết
Đáp án D
Câu 4. Trong phương pháp QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT, DỤNG CỤ giúp ta thấy được HÌNẢNH các mẫu vật trên màn ảnh HUỲNH QUANG hoặc chụp hình ảnh của chúng ta trên BẢNPH
A. Kính lúp.
B. Kính hiển vi quang học.
C. Kính hiển vi điện tử.
D. Kính hiển vi huỳnh quang.
Đáp án C
Câu 5. Để ĐỊNH HÌNH tế bào THỰC VẬT, người ta thường dùng một số TÁC NHÂN sau, NGOẠTRỪ:
A. Formol.
B. Muối kim loại nặng.
C. Cồn tuyệt đối.
D. Đỏ carmin.
Đáp án D
Câu 6. Thuật ngữ “tế bào” theo tiếng La-tinh là ......... và được sử dụng ĐẦU TIÊN bởi ........
A. Celluse - Jim Waston.
B. Cellulose - Commandon.
C. Cellula - Robert Hooke.
D. Cellule - De Fonburne.
Đáp án C
Câu 7. Điểm KHÁC CƠ BẢN giữa TẾ BÀO THỰC VẬT và TẾ BÀO ĐỘNG VẬT là:
A. Phân hóa theo cơ quan.
B. Phân hóa theo chức năng.
C. Hình dạng hầu như không đổi.
D. Đa hình dạng hơn.
Đáp án C
Câu 8. Chọn phát biểu SAI:
A. Vách có thể xem là bộ xương của tế bào.
B. Vách tế bào có tính bán thấm.
C. Mỗi tế bào đều có vách riêng.
D. Vách tế bào có nhiều lỗ để trao đổi nước, không khí.
Đáp án B
Câu 9. THỨ TỰ xuất hiện của các thành phần VÁCH TẾ BÀO:
A. Vách sơ cấp và phiến giữa xuất hiện cùng lúc, vách thứ cấp có sau cùng.
B. Vách sơ cấp, phiến giữa, vách thứ cấp.
C. Vách sơ cấp, vách thứ cấp, phiến giữa.
D. Phiến giữa, vách sơ cấp, vách thứ cấp.
Đáp án D
Câu 10. VÁCH THỨ CẤP của TẾ BÀO THỰC VẬT:
A. Dày 1 - 3 µm, khoảng 1/4 cellulose.
B. Dày trên 4 µm, khoảng 1/2 cellulose.
C. Dày 2 - 4 µm, khoảng 1/4 cellulose.
D. Dày trên 5 µm, khoảng 1/2 cellulose.
Đáp án B
Câu 11. Sự đóng DÀY mộc tố CUỐI CÙNG là ở:
A. Màng sinh chất.
B. Phiến giữa.
C. Vách sơ cấp.
D. Vách thứ cấp.
Đáp án D
Câu 12. VÁCH SƠ CẤP tế bào thực vật CẤU TẠO bởi:
A. Cellulose.
B. Cellulose và pectin.
C. Cellulose và chất bần.
D. Cellulose và chất gỗ.
Đáp án B
Câu 13. Khi VÁCH THỨ CẤP hình thành xong:
A. Những phần bên ngoài vách thứ cấp chết đi.
B. Tế bào chết đi.
C. Tế bào tiếp tục phát triển để hoàn thiện.
D. Phiến giữa chết đi.
Đáp án B
Câu 14. Sau khi hình thành PHIẾN GIỮA, CHẤT TẾ BÀO của mỗi tế bào con sẽ tạo:
A. Cellulose.
B. Vách thứ cấp.
C. Vách sơ cấp.
D. Màng sinh chất
Đáp án C
Câu 15. VÁCH THỨ CẤP cấu tạo bởi:
A. Cellulose (10 - 15%), Hemicellulose (60%), Mộc tố (22 - 28%).
B. Cellulose (21 - 25%), Hemicellulose (20%), Lignin (52 - 58%).
C. Cellulose (10 - 15%), Hemicellulose (40%), Mộc tố (42 - 48%).
D. Cellulose (41 - 45%), Hemicellulose (30%), Lignin (22 - 28%).
Đáp án D
Câu 16. VÁCH SƠ CẤP của TẾ BÀO THỰC VẬT:
A. Dày trên 4 µm, khoảng 1/2 cellulose.
B. Dày trên 5 µm, khoảng 1/2 cellulose.
C. Dày 1 - 3 µm, khoảng 1/4 cellulose.
D. Dày 2 - 4 µm, khoảng 1/4 cellulose.
Đáp án C
Câu 17. PHIẾN GIỮA được hình thành khi:
A. Đã hình thành vách thứ cấp.
B. Khi tế bào đã già.
C. Đã hình thành vách sơ cấp.
D. Khi tế bào phân chia.
Đáp án D
Câu 18. Trong VÁCH SƠ CẤP của tế bào thực vật có loại PROTEIN là LECTINS có vai trò QUATRỌNG trong việc:
A. Nhận biết cách phân tử bên ngoài.
B. Nhận biết các tế bào bên cạnh.
C. Tăng trưởng và hình thành vách thứ cấp.
D. Tăng trưởng của tế bào.
Đáp án A
Câu 19. Chọn câu phát biểu ĐÚNG:
A. Vách thứ cấp có lượng cellulose ít hơn nhưng lượng gỗ (lignin) nhiều hơn vách sơ cấp.
B. Vách thứ cấp xuất hiện khi tế bào ngừng tăng trưởng.
C. Vách thứ cấp nằm giữa vách sơ cấp và phiến giữa.
D. Vách thứ cấp mỏng hơn vách sơ cấp.
Đáp án B
Câu 20. Trong VÁCH SƠ CẤP của tế bào thực vật có loại PROTEIN là EXTENSINS có vai trò QTRỌNG trong việc:
A. Tăng trưởng và hình thành vách thứ cấp.
B. Nhận biết cách phân tử bên ngoài.
C. Nhận biết các tế bào bên cạnh.
D. Tăng trưởng của tế bào.
Đáp án D
Câu 21. Sự đóng DÀY mộc tố ĐẦU TIÊN là ở:
A. Vách thứ cấp.
B. Màng sinh chất.
C. Phiến giữa.
D. Vách sơ cấp
Đáp án C
--------------------------------
Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn tìm hiểu trắc nghiệm thực vật dược. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có thông tin hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.