logo

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6 có đáp án

Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (tiếp theo)

Câu 1: Trong các lí do sau đây, có bao nhiêu lí do để người ta không tưới nước cho cây khi trời nắng to? 

1. Vì nước làm nóng vùng rễ làm cây bị chết. 

2. Vì nước đọng lại trên lá như một thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá. 

3. Vì nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc hơi nóng, làm héo khô lá. 

4. Vì khi nhiệt độ cao rễ không thể lấy nước.

 A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Khi trời nắng to người ta không tưới nước cho cây vì nước đọng lại trên lá như một thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá. Lúc này khí khổng đang đóng, dù dược tưới nước cây vẩn không hút được nước => (2), (4) đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Biện pháp tưới nước hợp lí cho cây, bao hàm tiêu chí:

A. Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách.

B. Chất lượng nước tưới cần được đảm bảo.

C. Phải tưới ngay sau khi phát hiện cây thiếu nước

D. Thường xuyên tưới, thừa còn hơn thiếu.

Lời giải:

Cần tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Bón phân hợp lí là:

A. Sau khi thu hoạch phải bổ sung lượng phân cần thiết cho đất.

B. Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách.

C. Phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P, K.

D. Phải bón thường xuyên cho cây.

Lời giải:

Bón phân đúng cách phải đảm báo 4 đúng : ‘đúng lúc, đúng loại, đúng lượng và đúng cách.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng

A. Thấp và chỉ bón khi trời không mưa.

B. Thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.

C. Cao và chỉ bón khi trời không mưa

D. Cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.

Lời giải:

Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Khi bón phân qua lá cần lưu ý điều nào sau đây?

A. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.

B. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.

C. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa.

D. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.

Lời giải:

Dung dịch phân bón qua lá phải có nồng độ ion khoáng thấp, chỉ bón qua lá khi trời không mưa và nắng không gắt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của

A. Quả non

B. Thân cây

C. Hoa

D. Lá cây

Lời giải:

Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:

A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.

B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của gốc cây.

C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của vỏ cây.

D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.

Lời giải:

Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là

A. nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng

B. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây

C. căn cứ vào độ ẩm của đất

D. hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất

Lời giải:

Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây?

A. Sự thay đổi kích thước của cây

B. Sự thay đổi số lượng lá trên cây

C. Sự thay đổi số lượng quả trên cây

D. Sự thay đổi màu sắc lá cây

Lời giải:

Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở sự thay đổi màu sắc lá cây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào bao nhiêu đặc điểm sau đây? 

Đặc điểm di truyền của cây 

(II) Đặc điểm của loại đất 

(III) Đặc điểm thời tiết, khí hậu. 

(IV) Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây.

 A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Lời giải:

Để tưới nước hợp lí cho cây, cần căn cứ vào cả 4 đặc điểm I, II, III, IV

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Để cải tạo đất người ta thường trồng cây họ đậu vì :

 A. Chúng có vi khuẩn cố định  nitơ cộng sinh ở rễ nên có thể bổ sung đạm cho đất

B. Ít phải chi phí phân bón            

C. Đây là cây ngắn ngày nên nhanh chóng thu hoạch

D. Chúng có vi khuẩn cố định  ni tơ cộng sinh ở rễ nên phát triển tốt trên đất nghèo dinh dưỡng

Lời giải:

Nhóm vi sinh vật cố định nito có 2 nhóm: sống tự do và cộng sinh trong cây họ đậu => có thể bổ sung đạm cho đất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Trong các trường hợp sau:

(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.

(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.

(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Trong các trường hợp sau: 

(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat. 

(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất. 

(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. 

(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun. 

Có bao nhiêu trường hợp là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

(3) là nguồn cung cấp nitrat và amôn có chủ ý của con người

(1), (2), (4) là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3 → N2) là

A. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng. 

B. Bón phân vi lượng thích hợp

C. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất

D. Khử chua cho đất

Lời giải:

Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng tạo điều kiện cho oxi xâm nhập vào đất, không tạo môi trường kị khí cho vi khuẩn phản nitrat hoạt động.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Để hạn chế xảy ra quá trình phản nitrat hóa (NO3 → N2), ta cần tạo cho đất

A. Độ ẩm thích hợp.

B. Bón phân vi lượng thích hợp

C. Thoáng khí

D. Khử chua cho đất

Lời giải:

Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng tạo điều kiện cho oxi xâm nhập vào đất, không tạo môi trường kị khí cho vi khuẩn phản nitrat hoạt động.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Amôn hóa là quá trình:

A. Biến đổi NO3 thành NH4+

B. Tổng hợp các axit amin.

C. Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac

D. Biến đổi NH4+ thành NO3

Lời giải:

Quá trình amôn hóa là quá trình Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật (Vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải tạo thành NH4+

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Quá trình amôn hoá xảy ra qua các bước nào sau đây?

A. NO3→NO2→NH4+

B. Xác chết sinh vật →NH3

C. NH4+→NO2→NO3

D. NO2→NO3→NH4+

Lời giải:

Quá trình amôn hóa là quá trình Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật (Vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải tạo thành NH4+ theo sơ đồ

Xác chết sinh vật→NH3→NH3.

A là quá trình khử nitrat

C là quá trình nitrat hóa

D không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa

A. N2 thành NH4+

B. NH4+ thành NO3

C. vật chất hữu cơ thành NH4+

D. NO3  thành NH4+.

Lời giải:

Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất hữu cơ thành NH4+, quá trình này diễn ra trong đất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?

A. Vi khuẩn phản nitrat hóa

B. Vi khuẩn cố định nitơ

C. Vi khuẩn nitrit hóa

D. Vi khuẩn amôn hóa

Lời giải:

Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của vi khuẩn amôn hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong đất?

 A. Khử nitrat.

B. Chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử.

C. Cố định nitơ

D. Liên kết N2 và H2 tạo ra NH3.

Lời giải:

Hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa làm chuyển NO3- thành N2 làm nghèo nitơ trong đất

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Cân bằng nước là hiện tượng:

A. Cây thừa nước và được sử dụng đến khi có sự bão hoà nước trong cây.

B. Xảy ra khi cây luôn luôn được bão hoà nước.

C. tương quan về tỷ lệ hút nước và thoát hơi nước dẫn đến bão hoà nước trong cây.

D. Cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước.

Lời giải:

Tương quan về tỷ lệ hút nước và thoát hơi nước dẫn đến bão hòa nước trong cây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Cân bằng nước là

A. tương quan giữa lượng nước cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát của cây.

B. tương quan giữa lượng nước tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây.

C. tương quan giữa lượng nước thoát ra so với lượng nước hút vào.

D. tương quan giữa lượng nước làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua quang hợp.

Lời giải:

Cân bằng nước là sự tương quan giữa lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra qua lá (B).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Cây mất cân bằng nước khi nào ?

A. Hút nước quá ít

B. Thoát nước quá mạnh

C. Hút nước nhiều hơn thoát nước

D. Hút nước ít hơn thoát nước.

Lời giải:

Cây bị mất cân bằng nước khi lượng nước hút vào ít hơn lượng thoát ra.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây? 

(1) Cây thoát hơi nước quá nhiều. 

(2) Rễ cây hút nước quá ít. 

(3) Cây hút nước ít hơn thoát hơi nước. 

(4) Cây thoát nước ít hơn hút nước

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Lời giải:

Cây bị mất cân bằng nước khi lượng nước hút vào ít hơn lượng thoát ra

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Cây đạt trạng thái cân bằng nước khi:

A. Hút nước bằng thoát hơi nước

B. Hút nước ít hơn thoát hơi nước

C. Hút nước nhiều hơn thoát hơi nước

D. Có quan điểm khác

Lời giải:

Cây đạt trạng thái cân bằng nước khi lượng nước hút vào bằng lượng thoát ra.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Khi nói về cân bằng nước của cây điều nào sau đây không đúng?

A. Khi lượng nước hấp thụ vào bằng lượng nước thoát ra thì cây cân bằng nước.  

B. Khi lượng nước hấp thụ vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây chết.

C. Khi lượng nước hấp thụ vào nhỏ hơn lượng nước thoát ra thì cây mất cân bằng nước, lá héo.

D. Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu nước hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.

Lời giải:

Ý B sai, Khi lượng nước hấp thụ vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây phát triển bình thường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Nguyên nhân quyết định hiện tượng héo:

A. Giảm sức trương P

B. Mất cân bằng nước trong cây

C. Hút nước quá ít

D. Thoát nước quá nhiều

Lời giải:

Cây héo là do mất cân bằng nước trong cây

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Khi gặp nước mặn, cây héo chủ yếu do :

A. Áp suất thẩm thấu của đất lớn

B. Áp suất thẩm thấu của đất  > của rễ

C. Ion Na+ và Cl- gây độc cho rễ

D. Sức hút nước của rễ lớn.

Lời giải:

Nước mặn làm cho áp suất thẩm thấu của đất tăng, lớn hơn áp suất thẩm thấu của rễ , làm rễ không hút được nước mà còn mất nước → cây bị héo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: So sánh lượng nước hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B), cây phát triển tốt nhất khi:

A. A > B

B. A=B

C. A<B

D. A nhỏ hơn B một ít.

Lời giải:

Khi lượng nước hút vào nhỏ hơn lượng nước thoát ra một ít (cây hơi thiếu nước) thì cây phát triển tốt nhất do lực hút do thoát hơi nước lớn, các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh...

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Cây phát triển tốt nhất khi lượng nước hút vào:

A. nhỏ hơn lượng nước thoát ra một ít

B. lớn hơn lượng nước thoát ra một ít

C. bằng lượng nước thoát ra

D. bằng một nửa lượng nước thoát ra

Lời giải:

Khi lượng nước hút vào nhỏ hơn lượng nước thoát ra một ít ( cây hơi thiếu nước ) thì cây phát triển tốt nhất do lực hút do thoát hơi nước lớn, các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh,..

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra, phải cần có điều kiện nào? 

1. Các lực khử mạnh. 

2. Được cấp năng lượng là ATP. 

3. Có enzim nitrogenase xúc tác. 

4. Thực hiện trong môi trường kị khí.

A. 1,2,3,4

B. 1,2.

C. 1,2.3

D. 2,3,4

Lời giải:

Các điều kiện xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển gồm: được cung cấp ATP lực khử mạnh, enzyme nitrogenase , môi trường kị khí.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có bao nhiêu điêu kiện sau đây? 

(1) enzim nitrôgenaza. 

(2) chất khử NADH. 

(3) môi trường kị khí.  

(4) năng lượng ATP. 

(5) cộng sinh với sinh vật khác.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có các điêu kiện: 1, 2, 3, 4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật

Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng (NH3) để cây dễ dàng hấp thụ. 

II. Xảy ra trong điều kiện kị khí. 

III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây. 

IV. Nhờ có enzym nitrôgenaza, vi  sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH

V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.

 A.I, II, III, IV.

B. I, III, IV, V.

C. II. IV, V.

D. II, III, V

Lời giải:

I, II, III, IV là vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật

A. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng (NH3) để cây dễ dàng hấp thụ.

B. Lượng nitơ bị mất hàng năm luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ cho cây.

C. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ đã được cố định.

D. Cả A, B và C

Lời giải:

A, B, C đều là vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Trong các điều kiện sau:

(1) Có các lực khử mạnh.

(2) Được cung cấp ATP.

(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.

(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra là:

A. (1), (2) và (3).   

B. (2), (3) và (4).

C. (1), (2) và (4).   

D. (1), (3) và (4).

Lời giải:

Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra là: (1), (2) và (3).   

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Trong các điều kiện sau, điều kiện nào không cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra

A. Có các lực khử mạnh.

B. Được cung cấp ATP.

C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.

D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Lời giải:

- Điều kiện để quá trình cố định nitơ diễn ra:

+ Có các lực khử mạnh với thế năng khử cao (NAD, FADP).

+ Được cung cấp năng lượng ATP

+ Có sự tham gia của enzim Nitrogenaza

+ Thực hiện trong điều kiện kị khí

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Enzim tham gia cố định nitơ phân tử của các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium là:

A. Nitrogenaza.

B. Cacboxylaza.

C. Restrictaza.

D. Oxygenaza.

Lời giải:

Enzim tham gia cố định nitơ là nitrogenaza

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành NH4 nhờ:

A. Các loại vi khuẩn này sống kị khí.

B. Lực liên kết giữa N = N yếu

C. Các loại vi khuẩn này giàu ATP.

D. Các loại vi khuẩn này có hệ enzyme nitrogenase

Lời giải:

Các VSV cố định nitơ có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gẫy 3 liên kết trong phân tử N2 để N liên kết với H tạo ra NH3. Trong môi trường nước, NH3 chuyển thành NH4+.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim

A. amilaza

B. nuclêaza

C. cacboxilaza

D. nitrôgenaza

Lời giải:

Enzim tham gia cố định nitơ là nitrogenaza

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ:

A. Lúa.

B. Đậu tương.

C. Củ cải.

D. Ngô.

Lời giải:

Nhóm vi sinh vật cố định nitơ có 2 nhóm: sống tự do và cộng sinh trong cây họ đậu.

Đáp án cần chọn là: B

icon-date
Xuất bản : 25/11/2021 - Cập nhật : 10/09/2022