Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 35 có đáp án (Phần 4) hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 35 có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 1: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm
Đáp án:
Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Thực vật thích nghi với ánh sáng bằng cách thay đổi:
Đáp án:
Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với cây ưa sáng?
Đáp án:
Đặc điểm không đúng với cây ưa sáng là : phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang
Vì là cây ưa sáng nên lá cây phải chịu một cường độ chiếu sáng lớn. Do đó nếu lá cây cấu trúc như trên thì rất dễ bị tổn thương và sẽ bị CLTN loại bỏ.
Lá cây phải xếp nghiêng, lá dày, mô giậu phát triển để có khả năng thích nghi chịu được ánh sáng mạnh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Đặc điểm sau không phải của cây ưa bóng:
Đáp án:
Cây ưa bóng có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Câu khẳng định không đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng là:
Đáp án:
Ở cây ưa sáng, các lá của chúng có cấu tạo chếch 1 góc so với mặt đất nhằm hạn chế sự ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng tới cây vì điều này có thể gây tổn thương cho cây
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Câu khẳng định đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng là:
Đáp án:
A sai, vì ở cây ưa sáng, các lá của chúng có cấu tạo chếch 1 góc so với mặt đất nhằm hạn chế sự ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng tới cây vì điều này có thể gây tổn thương cho cây
C sai, vì cây ưa bóng thường sống dưới tán cây ưa bóng.
D sai, Cây ưa sáng mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loại cây theo trình tự sau:
Đáp án:
Người ta đã trồng xen các loại cây theo trình tự cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phù hợp với sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng:
Đáp án:
Ứng dụng nào sau đây không phù hợp là B. Cây lúa nước và cây ngô đều là cây ưa sáng → Không trồng lúa dưới gốc cây ngô
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật
Đáp án:
Ánh sáng giúp cho động vật có khả năng định hướng trong không gian và nhận biết các vật xung quanh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:
Đáp án:
Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là: định hướng trong không gian
Vì động vật cần nhận biết được không gian xung quanh, từ đó có thể quyết định sẽ có những hành động gì, bao gồm cả: kiếm mồi quanh nơi sống, nhận biết giao phối, nhận biết con mồi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Đặc điểm thích nghi sau không gặp ở những động vật hoạt động ban đêm:
Đáp án:
+ Những loài ưa hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú…) với thị giác phát triển và thân có màu sắc nhiều khi rất sặc sỡ giúp nhận biết đồng loại, ngụy trang hay để dọa nạt…
+ Những loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang: bướm đêm, cú, cá hang… thân màu sẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn) hoặc tiêu giảm, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và cơ quan phát sáng (cá biển ở sâu).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Đặc điểm thích nghi sau gặp ở những động vật hoạt động ban đêm:
Đáp án:
+ Những loài ưa hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú…) với thị giác phát triển và thân có màu sắc nhiều khi rất sặc sỡ giúp nhận biết đồng loại, ngụy trang hay để dọa nạt…
+ Những loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang: bướm đêm, cú, cá hang… thân màu sẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn) hoặc tiêu giảm, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và cơ quan phát sáng (cá biển ở sâu).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Nhiệt độ tác động đến
Đáp án:
Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Nhiệt độ không tác động đến
Đáp án:
Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật.
Ánh sáng giúp động vật định hướng di chuyển trong không gian.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Theo quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,.. của cơ thể thì
Đáp án:
Quy tắc về các bộ phận tai, đuôi, chi... của cơ thể (quy tắc Anlen)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có:
Đáp án:
Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Động vật hằng nhiệt sống nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm. Điều này ...
Đáp án:
Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Động vật hằng nhiệt sống nơi có nhiệt độ thấp hạn chế sự mất nhiệt của cơ thể bằng cách:
Đáp án:
Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Nếu gọi S = diện tích bề mặt, V = thể tích cơ thể, thì quy tắc tương ứng giữa S và V của động vật hằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là
Đáp án:
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
→ Sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Nếu gọi S = diện tích bề mặt, V = thể tích cơ thể, thì quy tắc tương ứng giữa S và V của động vật hằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là
Đáp án:
Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
→ Sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm và ngược lại với sống ở nơi vùng nóng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Hoạt động của muỗi và chim cú theo nhịp điệu
Đáp án:
Hoạt động của muỗi và chim cú theo nhịp điệu ngày đêm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Hiện tượng nào dưới đây là nhịp sinh học theo mùa?
Đáp án:
Hiện tượng nhịp sinh học theo mùa là: A, B, C.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Trong tầng nước ven bờ các loài tảo phân bố khác nhau theo các tầng nước, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó là:
Đáp án:
Trong tầng nước ven bờ các loài tảo phân bố khác nhau theo các tầng nước do thành phần và cường độ ánh sáng khác nhau
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Trên một sườn núi, các loài thực vật phân bố khác nhau theo độ cao là do:
Đáp án:
Trên một sườn núi, các loài thực vật phân bố khác nhau theo độ cao là do nhiệt độ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Tại sao việc duy trì nhiệt độ cơ thể cao (ví dụ 370C) là vấn đề thách thức hơn đối với động vật nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn ?
Đáp án:
Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Động vật nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn thì?
Đáp án:
Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Hiện tượng không phải nhịp sinh học là
Đáp án:
Cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào là ứng động của cây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Hiện tượng nào sau đây là nhịp sinh học?
Đáp án:
Đáp án đúng là A
Cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào là ứng động của cây.
Cú mèo bắt chuột làm thức ăn là tập tính. Lúa bị đổ do bão nguyên nhân do yếu tố môi trường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Nhịp sinh học là
Đáp án:
- Nhiều yếu tố tự nhiên nhất là những yếu tố khí hậu biến đổi có chu kì theo các quy luật thiên văn: vận động của Trái Đất quanh trục của mình hay trên quỹ đạo quay quanh Mặt Trời, sự vận động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất với sự dao động của thủy triều. Tính chu kì đó đã quyết định đến mọi quá trình sinh lí – sinh thái diễn ra ngay trong cơ thể của mỗi loài, tạo cho sinh vật hoạt động theo những nhịp điệu chuẩn xác như chiếc đồng hồ sinh học.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Nhịp sinh học là:
Đáp án:
Nhịp sinh học là khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng trước sự thay đổi theo chu kì của môi trường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Loài voi phân bố ở vùng ôn đới và vùng nhiệt đới ấm áp. Theo quy tắc Becman, điều nào sau đây là đúng
Đáp án:
Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Cùng loài gấu phân bố ở Bắc cực và vùng nhiệt đới ấm áp. Theo quy tắc Becman, điều nào sau đây là đúng?
Đáp án:
Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Sinh vật có những tác động nào trở lại môi trường?
Đáp án:
Sinh vật không chỉ bị chi phối bởi các nhân tố sinh thái mà còn tác động trở lại, làm giảm nhẹ tác động của các nhân tố đó và dẫn đến sự biến đổi của môi trường theo hướng có lợi cho đời sống của mình.
Sự tác động của tất cả các sinh vật trên Trái Đât làm cho bề mặt hành tinh biến đổi lớn lao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Tác động nào sau đây không phải là tác động của sinh vật trở lại môi trường?
Đáp án:
Sinh vật không chỉ bị chi phối bởi các nhân tố sinh thái mà còn tác động trở lại, làm giảm nhẹ tác động của các nhân tố đó và dẫn đến sự biến đổi của môi trường theo hướng có lợi cho đời sống của mình.
Sự tác động của tất cả các sinh vật trên Trái Đât làm cho bề mặt hành tinh biến đổi lớn lao.
Đáp án cần chọn là: C