logo

Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 35 có đáp án (Phần 4)

icon_facebook

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 35 có đáp án (Phần 4) hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 35 có đáp án và lời giải chi tiết.


Câu hỏi - Đáp án Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái


C/ SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG

Câu 1: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm

  1. Ảnh hưởng tới sinh sản, cấu tạo giải phẫu của cây
  2. Thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành
  3. Thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật
  4. Tăng hoặc giảm cường độ quang hợp của cây.

Đáp án:

Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Thực vật thích nghi với ánh sáng bằng cách thay đổi:

  1. Hình thái.
  2. Cấu tạo giải phẫu.
  3. Sinh lí.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án:

Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với cây ưa sáng?

  1. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang
  2. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển
  3. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng
  4. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất

Đáp án:

Đặc điểm không đúng với cây ưa sáng là : phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang

Vì là cây ưa sáng nên lá cây phải chịu một cường độ chiếu sáng lớn. Do đó nếu lá cây cấu trúc như trên thì rất dễ bị tổn thương và sẽ bị CLTN loại bỏ.

Lá cây phải xếp nghiêng, lá dày, mô giậu phát triển để có khả năng thích nghi chịu được ánh sáng mạnh

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Đặc điểm sau không phải của cây ưa bóng:

  1. Phiến lá mỏng.
  2. Ít hoặc không có mô giậu.
  3. Lá nằm ngang.
  4. Mô giậu phát triển

Đáp án:  

Cây ưa bóng có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Câu khẳng định không đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng là:

  1. Cây ưa sáng phát huy tối đa diện tích để đón ánh sáng mặt trời.
  2. Cây ưa sáng có cấu tạo để hạn chế tác hại của ánh sáng mạnh.
  3. Cây ưa bóng phát huy tối đa khả năng thu nhận ánh sáng mặt trời.
  4. Cây ưa bóng thường sống dưới tán cây ưa sáng.

Đáp án:

Ở cây ưa sáng, các lá của chúng có cấu tạo chếch 1 góc so với mặt đất nhằm hạn chế sự ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng tới cây vì điều này có thể gây tổn thương cho cây

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Câu khẳng định đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng là:

  1. Cây ưa sáng phát huy tối đa diện tích để đón ánh sáng mặt trời.
  2. Cây ưa sáng có cấu tạo để hạn chế tác hại của ánh sáng mạnh.
  3. Cây ưa bóng phát huy tối đa khả năng tránh ánh sáng mặt trời.
  4. Cây ưa sáng thường sống dưới tán cây ưa bóng.

Đáp án:

A sai, vì ở cây ưa sáng, các lá của chúng có cấu tạo chếch 1 góc so với mặt đất nhằm hạn chế sự ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng tới cây vì điều này có thể gây tổn thương cho cây

C sai, vì cây ưa bóng thường sống dưới tán cây ưa bóng.

D sai, Cây ưa sáng mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loại cây theo trình tự sau:

  1. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau
  2. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau
  3. Trồng đồng thời nhiều loại cây
  4. Không trồng cả 2 loại cây vào một chỗ

Đáp án:

Người ta đã trồng xen các loại cây theo trình tự cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phù hợp với sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng:

  1. trồng đỗ dưới gốc các cây ngô
  2. trồng lúa dưới gốc cây ngô
  3. trồng lá lốt dưới gốc cây xoài
  4. Không có ứng dụng nào cả

Đáp án:

Ứng dụng nào sau đây không phù hợp là B. Cây lúa nước và cây ngô đều là cây ưa sáng → Không trồng lúa dưới gốc cây ngô

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật

  1. Hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.
  2. Đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
  3. Hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản
  4. Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian

Đáp án:

Ánh sáng giúp cho động vật có khả năng định hướng trong không gian và nhận biết các vật xung quanh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:

  1. kiếm mồi quanh nơi sống
  2. nhận biết giao phối
  3. nhận biết con mồi
  4. định hướng trong không gian

Đáp án:

Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là: định hướng trong không gian

Vì động vật cần nhận biết được không gian xung quanh, từ đó có thể quyết định sẽ có những hành động gì, bao gồm cả: kiếm mồi quanh nơi sống, nhận biết giao phối, nhận biết con mồi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Đặc điểm thích nghi sau không gặp ở những động vật hoạt động ban đêm:

  1. thân có màu sắc sặc sỡ dễ nhận biết.
  2. mắt rất tinh dễ quan sát.
  3. xúc giác phát triển
  4. mắt nhỏ lại hoặc tiêu giảm

Đáp án:

+ Những loài ưa hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú…) với thị giác phát triển và thân có màu sắc nhiều khi rất sặc sỡ giúp nhận biết đồng loại, ngụy trang hay để dọa nạt…

+ Những loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang: bướm đêm, cú, cá hang… thân màu sẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn) hoặc tiêu giảm, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và cơ quan phát sáng (cá biển ở sâu).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Đặc điểm thích nghi sau gặp ở những động vật hoạt động ban đêm:

  1. mắt nhỏ lại hoặc tiêu giảm
  2. mắt rất tinh dễ quan sát.
  3. xúc giác phát triển.
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

+ Những loài ưa hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú…) với thị giác phát triển và thân có màu sắc nhiều khi rất sặc sỡ giúp nhận biết đồng loại, ngụy trang hay để dọa nạt…

+ Những loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang: bướm đêm, cú, cá hang… thân màu sẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn) hoặc tiêu giảm, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và cơ quan phát sáng (cá biển ở sâu).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Nhiệt độ tác động đến

  1. Hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật
  2. Đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản
  3. Hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
  4. Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.

Đáp án:

Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Nhiệt độ không tác động đến

  1. Hình thái, cấu trúc cơ thể.
  2. tuổi thọ, các hoạt động sinh lí
  3. Định hướng di chuyển trong không gian.
  4. Sinh thái và tập tính của sinh vật

Đáp án:

Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật.

Ánh sáng giúp động vật định hướng di chuyển trong không gian.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Theo quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,.. của cơ thể thì

  1. động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
  2. động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
  3. động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
  4. động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.

Đáp án:

Quy tắc về các bộ phận tai, đuôi, chi... của cơ thể (quy tắc Anlen)

  • Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi ... bé hơn tai, đuôi, chi... của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng.
  • Ví dụ: tai và đuôi thỏ ở vùng ôn đới luôn nhỏ hơn tai và đuôi thỏ nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có:

  1. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
  2. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
  3. Các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
  4. Các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài sống tương tự sống ở vùng nhiệt đới

Đáp án:

Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Động vật hằng nhiệt sống nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm. Điều này ...

  1. giúp cơ thể nhỏ, vận động nhanh để tỏa nhiệt.
  2. làm tăng khả năng tỏa nhiệt.
  3. giúp cơ thể dễ ẩn nấp, trú đông
  4. góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể.

Đáp án:

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

  • Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
  • Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Động vật hằng nhiệt sống nơi có nhiệt độ thấp hạn chế sự mất nhiệt của cơ thể bằng cách:

  1. tăng tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V).
  2. giảm tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V).
  3. liên tục kiếm ăn.
  4. phủ bộ lông màu trắng lên cơ thể.

Đáp án:

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.

Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Nếu gọi S = diện tích bề mặt, V = thể tích cơ thể, thì quy tắc tương ứng giữa S và V của động vật hằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là

  1. sống nơi càng nóng, S càng lớn
  2. sống nơi càng lạnh, V càng lớn
  3. sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm
  4. sống nơi càng nóng, tỉ số S/V càng giảm

Đáp án:

Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.

  • Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.

→ Sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Nếu gọi S = diện tích bề mặt, V = thể tích cơ thể, thì quy tắc tương ứng giữa S và V của động vật hằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là

  1. sống nơi càng nóng, S càng lớn
  2. sống nơi càng lạnh, V càng lớn
  3. sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng tăng
  4. sống nơi càng nóng, tỉ số S/V càng tăng

Đáp án:

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

  • Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.

→ Sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm và ngược lại với sống ở nơi vùng nóng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Hoạt động của muỗi và chim cú theo nhịp điệu

  1. mùa
  2. thuỷ triều.
  3. ngày, đêm.
  4. tuần trăng.

Đáp án:

Hoạt động của muỗi và chim cú theo nhịp điệu ngày đêm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Hiện tượng nào dưới đây là nhịp sinh học theo mùa?

  1. Ngủ đông của động vật biến nhiệt
  2. Sự di trú của một số loài chim
  3. Sự hoá nhộng của sâu sòi ở Hà Nội
  4. Tất cả đều đúng

Đáp án:

Hiện tượng nhịp sinh học theo mùa là: A, B, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Trong tầng nước ven bờ các loài tảo phân bố khác nhau theo các tầng nước, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó là:

  1. thành phần và cường độ ánh sáng
  2. nhiệt độ
  3. đặc điểm cấu tạo
  4. nguyên nhân khác.

Đáp án: 

Trong tầng nước ven bờ các loài tảo phân bố khác nhau theo các tầng nước do thành phần và cường độ ánh sáng khác nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Trên một sườn núi, các loài thực vật phân bố khác nhau theo độ cao là do:

  1. thành phần và cường độ ánh sáng
  2. nhiệt độ
  3. đặc điểm cấu tạo
  4. nguyên nhân khác.

Đáp án:

Trên một sườn núi, các loài thực vật phân bố khác nhau theo độ cao là do nhiệt độ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Tại sao việc duy trì nhiệt độ cơ thể cao (ví dụ 370C) là vấn đề thách thức hơn đối với động vật nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn ?

  1. Động vật nhỏ có tỷ lệ trao đổi chất thấp hơn ( trên một gam khối lượng cơ thể) so với động vật lớn hơn.
  2. Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt  so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường.
  3. Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt  so với khối lượng cơ thể nhỏ hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường
  4. Động vật nhỏ hơn không thể run lên với tốc độ đủ nhanh để tạo ra nhiệt lượng trong cơ.

Đáp án:

Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Động vật nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn thì?

  1. Mất nhiệt lớn hơn.
  2. Mất nhiệt ít hơn
  3. Không thể so sánh.
  4. Mất nhiệt như nhau

Đáp án:

Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Hiện tượng không phải nhịp sinh học là

  1. lá một số cây họ đậu xếp lại lúc hoàng hôn và mở ra vào lúc sáng sớm.
  2. dơi ngủ ban ngày và hoạt động về đêm
  3. cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào
  4. cây ôn đới rụng lá vào mùa đông

Đáp án:

Cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào là ứng động của cây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây là nhịp sinh học?

  1. lá một số cây họ đậu xếp lại lúc hoàng hôn và mở ra vào lúc sáng sớm.
  2. Cú mèo bắt chuột làm thức ăn
  3. cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào
  4. Lúa bị đổ do bão

Đáp án:  

Đáp án đúng là A

Cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào là ứng động của cây.

Cú mèo bắt chuột làm thức ăn là tập tính. Lúa bị đổ do bão nguyên nhân do yếu tố môi trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Nhịp sinh học là

  1. khả năng phản ứng của sinh vật trước sự thay đổi nhất thời của môi trường.
  2. khả năng phản ứng của sinh vật trước sự thay đổi mang tính chu kì của môi trường.
  3. khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng trước sự thay đổi theo chu kì của môi trường.
  4. sự thay đổi theo chu kì của sinh vật trước môi trường.

Đáp án:

- Nhiều yếu tố tự nhiên nhất là những yếu tố khí hậu biến đổi có chu kì theo các quy luật thiên văn: vận động của Trái Đất quanh trục của mình hay trên quỹ đạo quay quanh Mặt Trời, sự vận động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất với sự dao động của thủy triều. Tính chu kì đó đã quyết định đến mọi quá trình sinh lí – sinh thái diễn ra ngay trong cơ thể của mỗi loài, tạo cho sinh vật hoạt động theo những nhịp điệu chuẩn xác như chiếc đồng hồ sinh học.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Nhịp sinh học là:

  1. Sự thay đổi về tập tính của động vật
  2. Sự thay đổi đặc điểm cấu tạo cơ thể theo tác động môi trường
  3. Phản ứng cơ thể với những thay đổi mang tính chu kỳ của môi trường
  4. Sự thay đổi các hoạt động ở sinh vật theo điều kiện môi trường

Đáp án:

Nhịp sinh học là khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng trước sự thay đổi theo chu kì của môi trường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Loài voi phân bố ở vùng ôn đới và vùng nhiệt đới ấm áp. Theo quy tắc Becman, điều nào sau đây là đúng

  1. Kích thước voi vùng ôn đới lớn hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ voi ôn đới dày hơn voi nhiệt đới.
  2. Kích thước voi vùng ôn đới nhỏ hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ voi ôn đới dày hơn voi nhiệt đới.
  3. Da voi vùng nhiệt đới dày hơn vùng ôn đới
  4. Kích thước voi vùng ôn đới lớn hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ voi ôn đới mỏng hơn voi nhiệt đới.

Đáp án:

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

  • Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
  • Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Cùng loài gấu phân bố ở Bắc cực và vùng nhiệt đới ấm áp. Theo quy tắc Becman, điều nào sau đây là đúng?

  1. Kích thước gấu bắc cực lớn hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ gấu bắc cực mỏng hơn gấu nhiệt đới.
  2. Kích thước gấu bắc cực nhỏ hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ gấu bắc cực dày hơn gấu nhiệt đới.
  3. Da gấu vùng nhiệt đới dày hơn gấu bắc cực.
  4. Kích thước gấu bắc cực lớn hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ gấu bắc cực dày hơn gấu nhiệt đới.

Đáp án:

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Sinh vật có những tác động nào trở lại môi trường?

  1. giảm nhẹ tác động của các nhân tố sinh thái.
  2. biến đổi môi trường theo hướng có lợi cho đời sống của mình.
  3. làm cho bề mặt hành tinh biến đổi lớn lao.
  4. tất cả các ý trên

Đáp án:

Sinh vật không chỉ bị chi phối bởi các nhân tố sinh thái mà còn tác động trở lại, làm giảm nhẹ tác động của các nhân tố đó và dẫn đến sự biến đổi của môi trường theo hướng có lợi cho đời sống của mình.

Sự tác động của tất cả các sinh vật trên Trái Đât làm cho bề mặt hành tinh biến đổi lớn lao.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Tác động nào sau đây không phải là tác động của sinh vật trở lại môi trường?

  1. giảm nhẹ tác động của các nhân tố sinh thái.
  2. biến đổi môi trường.
  3. Tạo nên núi cao, hồ sâu
  4. thay đổi bề mặt Trái đất.

Đáp án:

Sinh vật không chỉ bị chi phối bởi các nhân tố sinh thái mà còn tác động trở lại, làm giảm nhẹ tác động của các nhân tố đó và dẫn đến sự biến đổi của môi trường theo hướng có lợi cho đời sống của mình.

Sự tác động của tất cả các sinh vật trên Trái Đât làm cho bề mặt hành tinh biến đổi lớn lao.

Đáp án cần chọn là: C

icon-date
Xuất bản : 29/03/2021 - Cập nhật : 31/03/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads