logo

Trắc nghiệm Sinh 12 bài 24, 25, 26

icon_facebook

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 24, 25, 26 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 12 Bài Bài 24, 25, 26 có đáp án và lời giải chi tiết.


Câu hỏi - Đáp án  Bài 24, 25, 26

Câu 1: Cơ quan tương tự là

  1. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác nhau nhưng vẫn có hình thái tương tự
  2. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự
  3. Những cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.
  4. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng giống nhưng có hình thái khác nhau.

Đáp án:

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Cơ quan tương tự là những cơ quan

  1. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
  2. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
  3. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
  4. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

Đáp án:

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Cơ quan tương tự

  1. Thể hiện tính chọn lọc có hướng của chọn lọc tự nhiên.
  2. Thể hiện chọn lọc tự nhiên thực hiện chủ yếu theo hướng phân li tính trạng
  3. Thể hiện tính thống nhất của sinh giới
  4. Có chủ yếu ở động vật

Đáp án:

Cơ quan tương tự là các cơ quan không cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng giống nhau, và có hình thái tương tự nhau. Cơ quan tương tự thể hiện tính chọn lọc có hướng của CLTN

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh

  1. sự tiến hoá phân li.
  2. sự tiến hoá đồng quy.
  3. sự tiến hoá song hành.
  4. nguồn gốc chung.

Đáp án:

Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương tự nhau → tiến hóa đồng quy

Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác nhau

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là:

  1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  2. Bằng chứng phôi sinh học.
  3. Bằng chứng địa lí - sinh học.
  4. Bằng chứng sinh học phân tử.

Đáp án:

Đây gọi là bằng chứng phôi sinh học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về

  1. cấu tạo trong của các nội quan.
  2. các giai đoạn phát triển phôi thai.
  3. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
  4. sinh học và biến cố địa chất.

Đáp án: 

Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Cơ quan thoái hoá là cơ quan

  1. Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
  2. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
  3. Thay đổi chức năng
  4. Biến mất hoàn toàn

Đáp án:

Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

Trong tiến hóa, trước đây, cơ quan này từng giữ 1 vai trò nào đó của sinh vật, xong bây giờ chức năng đó không còn nữa, cơ quan đó cũng theo đó mà thoái hóa (thường là teo nhỏ lại)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Ý nào sau đây đúng về cơ quan thoái hoá?

  1. Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
  2. Là cơ quan thường teo nhỏ lại
  3. Không còn giữ chức năng nào đó như trước đây nữa
  4. Cả ba ý trên đều đúng

Đáp án:

Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

Trong tiến hóa, trước đây, cơ quan này từng giữ 1 vai trò nào đó của sinh vật, xong bây giờ chức năng đó không còn nữa, cơ quan đó cũng theo đó mà thoái hóa ( thường là teo nhỏ lại)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.

  1. Thể hiện sự gần gũi về tiến hóa của các loài.
  2. Có chức năng như nhau.
  3. Cơ quan thoái hóa không phải là cơ quan tương tự.
  4. Thể hiện tính có hướng của chọn lọc tự nhiên.

Đáp án:

A- Sai cơ quan tương đồng thể hiện sự gần gũi về nguồn gốc trong tiến hóa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây đúng.

  1. Thể hiện sự gần gũi về tiến hóa của các loài.
  2. Có chức năng khác nhau.
  3. Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.
  4. Thể hiện tính có hướng của chọn lọc tự nhiên.

Đáp án:

A.Sai cơ quan tương đồng thể hiện sự gần gũi về nguồn gốc trong tiến hóa

B.Sai, cơ quan tương tự có chức năng giống nhau

C.Sai, cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm

  1. thích nghi.
  2. chọn lọc tự nhiên.
  3. đột biến.
  4. thường biến.

Đáp án:

Charles Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm chọn lọc tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là

  1. Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh
  2. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
  3. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người
  4. Đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.

Đáp án:

Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá theo chọn lọc tự nhiên là sự tích luỹ các

  1. biến dị  có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
  2. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
  3. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
  4. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.

Đáp án:

Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá theo chọn lọc tự nhiên là sự tích luỹ các biến dị  có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên là:

  1. Từ các dạng hoang dại ban đầu tạo ra nhiều giống mới
  2. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi.
  3. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với muc tiêu của con người.
  4. Hình thành nhiều loài mới mang nhiều đặc điểm thích nghi.

Đáp án:

Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên quá trình đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

  1. Quần thể.
  2. Cá thể, quần thể.
  3. Cá thể.
  4. Tất cả các cấp tổ chức sống.

Đáp án:

Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

  1. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
  2. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
  3. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
  4. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.

Đáp án:

Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là:

  1. Loài
  2. Cá thể
  3. NST
  4. Quần thể

Đáp án:

Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là cá thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều nòi (thứ) vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình:

  1. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo
  2. Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
  3. Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên
  4. Phát sinh các biến dị cá thể

Đáp án:

Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành này ở vật nuôi, cây trồng là kết quả của hiện tượng phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Theo Đacuyn chọn lọc nhân tạo (CLNT) là một quá trình trong đó:

  1. Những biến dị có hại bị đào thải, những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người được tích luỹ.
  2. CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
  3. Sự chọn lọc có thể được tiến hành ở  mỗi loài vật nuôi hay cây trồng theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
  4. Tất cả đều đúng

Đáp án:

Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành này ở vật nuôi, cây trồng là kết quả của hiện tượng phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo; hững biến dị có hại bị đào thải, những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người được tích luỹ => CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Câu nói nào dưới đây là không đúng khi nói về kết quả của chọn lọc nhân tạo:

  1. Tích luỹ các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nòi.
  2. Đào thải các biến dị không có lợi cho con người và tích luỹ các biến dị có lợi, không quan tâm đến sinh vật.
  3. Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng.
  4. Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi.

Đáp án:

Chọn lọc nhân tạo sẽ loại bỏ những biến dị không có lợi cho con người, chỉ giữ lại những biến dị có lợi cho con người, qua đó làm giảm sự đa dạng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Theo Kimura, sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các:

  1. Biến dị có lợi
  2. Đặc điểm thích nghi
  3. Đột biến trung tính
  4. Đột biến có hại

Đáp án:

Nội dung thuyết tiến hóa trung tính: Sự tiến hóa diễn ra bằng sự cũng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan với tác động của chọn lọc tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Nội dung cơ bản trong thuyết tiến hóa của Kimura là gì ?

  1. Tích lũy những đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại.
  2. Tích lũy những đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
  3. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
  4. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

Đáp án:

Nội dung thuyết tiến hóa trung tính: Sự tiến hóa diễn ra bằng sự cũng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan với tác động của chọn lọc tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa của Kimura là

  1. Nêu lên vai trò của sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính trong tiến hóa độc lập với tác dụng của chọn lọc tự nhiên
  2. Phủ nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên đào thải các biến dị có hại
  3. Công nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên
  4. Giải thích trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối

Đáp án: 

- Cống hiến: Nêu lên sự tiến hóa cấp phân tử. Giải thích sự đa dạng của các phân tử prôtêin, sự đa dạng cân bằng trong quần thể.

- Thuyết tiến hóa trung tính chỉ đề cập tới sự tiến hóa ở cấp phân tử và không cho rằng mọi đột biến đều trung tính. Vì vậy, thuyết tiến hóa trung tính không phủ nhận mà chỉ bổ sung cho thuyết tiến hóa bằng con đường chọn lọc tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Thuyết tiến hóa của Kimura có ý nghĩa gì?

  1. Nêu lên vai trò của sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính trong tiến hóa độc lập với tác dụng của chọn lọc tự nhiên
  2. Cơ sở để giải thích tính đa hình di truyền
  3. Bổ sung quan niệm mới trong lý thuyết tiến hoá hiện đại
  4. Cả A, B, C

Đáp án:

- Cống hiến: Nêu lên sự tiến hóa cấp phân tử. Giải thích sự đa dạng của các phân tử prôtêin, sự đa dạng cân bằng trong quần thể.

- Thuyết tiến hóa trung tính chỉ đề cập tới sự tiến hóa ở cấp phân tử và không cho rằng mọi đột biến đều trung tính. Vì vậy, thuyết tiến hóa trung tính không phủ nhận mà chỉ bổ sung cho thuyết tiến hóa bằng con đường chọn lọc tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen của quần thể với các đặc điểm nào dưới đây? 

(1) tần số alen thay đổi không theo một chiều hướng nhất định. 

(2) tần số alen thay đổi theo hướng giảm dần alen có lợi và tăng dần tần số alen có hại. 

(3) có thể làm giảm tần số alen có lợi vì có thêm các alen mới. 

(4) một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. 

(5) thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi không theo một hướng nhất định.

  1. (1), (2), (3), (5)
  2. (1), (4), (5)
  3. (2), (3), (4), (5)
  4. (1), (4)

Đáp án:

Đặc điểm của yếu tố ngẫu nhiên là thay đổi tần số alen trong quần thể một cách ngẫu nhiên, thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. Một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ khỏi quần thể và một alen alen có lợi cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể → Thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi theo hướng không xác định.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Các hình thức chọn lọc nào sau đây diễn ra khi điều kiện sống thay đổi?

  1. Chọn lọc vận động, chọn lọc giới tính.
  2. Chọn lọc vận động, chọn lọc ổn định.
  3. Chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa.
  4. Chọn lọc phân hóa, chọn lọc ổn định

Đáp án:

Điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu hình thích nghi được mới có khả năng sống. đây là chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Kiểu chọn lọc ổn định diễn ra khi

  1. Điều kiện sống đồng nhất và không thay đồi qua nhiều thế hệ.
  2. Điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất,
  3. Điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định.
  4. Số lượng cá thể sinh ra bằng số lượng cá thể chết đi.

Đáp án:

Chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi (đồng nhất) qua nhiều thế hệ, do đó hướng chọn lọc ổn định, kết quả là chọn lọc tiếp tục kiên định kiểu gen đã đạt được (không thay đồi qua nhiều thế hệ).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Trong trường hợp nào sau đây thì ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên đến sự tiến hóa của quần thể là lớn nhất?

  1. Kích thước của quần thể nhỏ
  2. Các cá thể trong quần thể ít có sự cạnh tranh
  3. Kích thước quần thể lớn
  4. Các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh khốc liệt

Đáp án:

Khi kích thước quần thể nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên có ảnh hưởng lớn nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng , đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột

  1. Đột biến
  2. Các yếu tố ngẫu nhiên
  3. Giao phối không ngẫu nhiên
  4. Di nhập gen

Đáp án:

Nhân tố có thể làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng là yếu tố giao phối không ngẫu nhiên. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ một alen nào đó hoàn toàn khỏi quần thể.

A sai, Đột biến gen biến đổi tần số alen rất chậm chạp

C sai, Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

D sai, Di nhập gen làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định , có hiệu quả đối với quần thể có  kích thước nhỏ nhưng ít hiệu quả hơn so với các yếu tố ngẫu nhiên

Đáp án cần chọn là: B

icon-date
Xuất bản : 28/03/2021 - Cập nhật : 31/03/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads