logo

Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 34-35-36 có đáp án

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 34-35-36 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 34-35-36 có đáp án và lời giải chi tiết.


Câu hỏi - Đáp án Bài 34-35-36

Câu 1: Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở

A. thân cây Một lá mầm

B. thân cây Hai lá mầm

C. cả cây Một lá mầm và Hai lá mầm

D. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm

Lời giải:

Mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Ở cây Hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự:

A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên →  mô phân sinh đỉnh rễ

B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên→  mô phân sinh lóng→ mô phân sinh đỉnh rễ

C. mô phân sinh đỉnh ngọn  →  mô phân sinh đỉnh rễ

D. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên

Lời giải:

Mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên →  mô phân sinh đỉnh rễ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Thư tự các loại mô phân sinh tính từ ngọn đến rễ cây 2 lá mầm là:

A. mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ

B. mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên

C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh bên

D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh đỉnh rễ

Lời giải:

Mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Thế nào là sinh trưởng sơ cấp

A. Là quá trình biến đổi về chất lượng các cấu trúc và chức năng sinh hóa của tế bào làm cây ra hoa, kết quả, tạo hạt

B. Là quá trình tăng lên về số lượng tế bào

C. Là quá trình tăng lên về khối lượng tế bào

D. Là quá trình cây phân chia lớn lên

Lời giải:

Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do sự phân chia của mô phân sinh đỉnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Sinh trưởng sơ cấp của cây là:

A. Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

B. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm

C. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.

D. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.

Lời giải:

Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do sự phân chia của mô phân sinh đỉnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?

A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây

B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần

C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm

D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh

Lời giải:

Ở sinh trưởng sơ cấp không có hoạt động của tầng sinh bần, đây là hoạt động diễn ra ở sinh trưởng thứ cấp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Nhận định nào dưới đây về sinh sản sơ cấp ở thực vật là không đúng:

A. Làm cho cây lớn và cao lên do sự phân chia  tế bào mô phân sinh bên

B. Được thấy ở đa số cây một lá mầm

C. Các bó mạch trong thân xếp lộn xộn do thân thường có kích thước bé

D. Thời gian sống ngắn

Lời giải:

Nhận định sai là A,

Sinh trưởng sơ cấp là nhờ sự phân chia ở mô phân sinh đỉnh, sự phân chia ở mô phân sinh bên là sinh trưởng thứ cấp

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do hoạt động:

A.mô phân sinh đỉnh

B. mô phân sinh bên

C. tùy từng loài

D. ngẫu nhiên

Lời giải:

Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do hoạt động mô phân sinh bên

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Sinh trưởng thứ cấp là

A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.

B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.

C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra

D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra

Lời giải:

Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?

A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây

B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm

D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh bên.

Lời giải:

Ở sinh trưởng thứ cấp không diễn ra ở cây một lá mầm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Kết quả của sinh trưởng thứ cấp

A. Làm cho cây to ra theo chiều ngang

B. Làm phát sinh cành bên và rễ nhánh

C. Làm cho cây ra hoa, tạo quả

D. Tất cả các biểu hiện trên

Lời giải:

Sinh trưởng thứ cấp làm cho thân to ra do sự phân chia của mô phân sinh bên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm đều có sinh trưởng thứ cấp và sinh trưởng sơ cấp

B. Ngọn cây Một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp, thân cây Hai lá mầm có sinh trưởng sơ cấp.

C. Sinh trưởng sơ cấp gặp ở cây Một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm

D. Cây Một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp còn cây Hai lá mầm có sinh trưởng sơ cấp

Lời giải:

Phát biểu đúng là C.

Ý A sai vì cây Một lá mầm thường chỉ có sinh trưởng sơ cấp

Ý B sai vì ngọn cây Một lá mầm có sinh trưởng sơ cấp, thân cây Hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp.

Ý D sai vì Cây Một lá mầm có sinh trưởng sơ cấp còn cây Hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở

A. cây một lá mầm và cây hai lá mầm

B. chỉ xảy ra ở cây  hai lá mầm

C. cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm

D. cây hai lá mầm và phần thân non của cây một lá mầm

Lời giải:

Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Khí Etilen được sản sinh trong hầu hết các thành phần khác nhau của cơ thể thực vật. Tốc độ hình thành êtilen phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn phát triển của cơ thể. Vai trò của êtilen là

A. Điều khiển đóng mở khí khổng

B. Thúc quả chín, rụng lá

C. Điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.

D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, chiết

Lời giải:

Vai trò của etilen là thúc quả chín, rụng lá

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Êtylen có vai trò:

 A. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.

B. Thúc quả chóng chín,  rụng quả, kìm hãm rụng lá.

C. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.

D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.

Lời giải:

Êtylen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Khi dấm quả, người ta thường để xen kẽ quả chín với quả xanh điều này chứng tỏ:

A. Quả xanh tạo ra AAB ức chế quả chín chín quả mức

B. Quả chín tạo ra etylen kích thích quả xanh chín nhanh

C. Quả chín tạo ra mùi thơm làm quả xanh chín nhanh hơn

D. Quả xanh tạo ra auxin làm quả chín không bị nẫu.

Lời giải:

Quả chín tạo ra nhiều khí etilen khí này sẽ kích thích quả xanh chín nhanh hơn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Để làm nhanh sự chín của quả có thể thực hiện phương pháp

A. tăng hàm lượng CO2 vào môi trường chứa quả.

B. làm giảm nhiệt độ tác động lên quả.

C. tăng lượng khí etilen vào môi trường chứa quả

D. giảm lượng khí oxi cho quả.

Lời giải:

Quả chín tạo ra nhiều khí etilen khí này sẽ kích thích quả xanh chín nhanh hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu là

A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở

B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng

C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

Lời giải:

AAB có tác dụng chủ yếu là : Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Cho các dữ kiện: 

I. Thúc quả nhanh chín. 

II. Có vai trò quan trọng đối với hướng động của thực vật. 

III. Thúc đẩy sự rụng lá. 

IV. Gây trạng thái ngủ nghỉ của chồi và hạt. 

V. Làm đóng khí khổng khi cây bị hạn. Vai trò của axit abxixic là

A. I, II, III.

B. II, III, IV

C. III, IV, V.

D. I, III,V.

Lời giải:

AAB có tác dụng chủ yếu là : Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng, thúc giục sự rụng lá.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Thiếu AAB trong cây có thể dẫn đến hiện tượng

A. Quả non bị rụng nhiều

B. Cây mọc vống lên

C. Hạt có thể nảy mầm ngay trên cây mẹ

D. Lá vàng rụng hàng loạt

Lời giải:

AAB có tác dụng loại bỏ hiện tượng sinh con ở thực vật, ức chế nảy mầm, khi thiếu AAB trong cây làm cho hạt nảy mầm ngay trên cây mẹ - hiện tượng sinh con.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Loại bỏ hoocmon nào có thể khiến hạt nảy mầm ngay trên cây mẹ

A. Auxin

B. GA

C. Etylen

D. Axit abxixic

Lời giải:

AAB có tác dụng loại bỏ hiện tượng sinh con ở thực vật, ức chế nảy mầm, khi thiếu AAB trong cây làm cho hạt nảy mầm ngay trên cây mẹ - hiện tượng sinh con.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Trong môi trường nuôi cấy mô tế bào hàm lượng auxin là 3mg/l; kinetin là 0,02mg/l, khi đặt mô vào trong môi trường này ta thu được

A. Mô sẹo

B. Cả chồi và rễ

C. Chồi

D. Rễ

Lời giải:

Trong môi trường có hàm lượng auxin là 3mg/l; kinetin là 0,02mg/l khi đặt mô thực vật vào sẽ mọc rễ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Loại hormone có tác dụng trái ngược với giberelin là

A. Auxin

B. Xitokinin

C. Etylen

D. AAB

Lời giải:

Hormone có tác dụng trái ngược với GA là AAB

GA kích thích nảy mầm, AAB ức chế nảy mầm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Trong môi trường nuôi cấy mô tế bào hàm lượng auxin là 0,03mg/l; kinetin là 0,5mg/l, khi đặt mô vào trong môi trường này ta thu được

A. Mô sẹo

B. cả chồi và rễ

C. chồi

D. rễ

Lời giải:

Trong môi trường có hàm lượng auxin là 0.03mg/l; kinetin là 0,5mg/l khi đặt mô thực vật vào sẽ mọc chồi (Axin/kinetin <1)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Hoocmon nào sau đây vai trò ức chế hạt nảy mầm?

A. Giberelin

B. Etilen.

C. Axit abxixic.

D. Auxin.

Lời giải:

AAB ức chế nảy mầm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lý khác nhau như thế nào

A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau

B. Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống mạnh

C. Trong hạt nảy mầm, AAB có trị số lớn hơn GA

D. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. trong hạt GA giảm mạnh, còn AAB đạt trị số cực đại

Lời giải:

Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống mạnh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Hormone florigen có tác dụng

A. Kích thích nảy chồi

B. Kích thích ra hoa

C. Kích thích phát triển rễ

D. Kích thích nảy mầm

Lời giải:

Hormone florigen được hình thành ở lá và chuyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Hormone ra hoa có vai trò

A. Kích thích nảy chồi

B. Kích thích nảy mầm

C. Kích thích ra rễ

D. Kích thích ra hoa

Lời giải:

Hormone florigen được hình thành ở lá và chuyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Năng suất mía sẽ giảm rõ rệt nếu sinh trưởng và phát triển ở chúng có tương quan

A. Sinh trưởng nhanh hơn phát triển

B. Sinh trưởng chậm hơn phát triển

C. Sinh trưởng và phát triển đều nhanh

D. Sinh trưởng và phát triển bình thường

Lời giải:

Năng suất mía sẽ giảm rõ rệt nếu sinh trưởng chậm hơn phát triển, cây sẽ sớm ra hoa, chất dinh dưỡng sẽ được tập trung cho quá trình sinh sản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Khi trồng dâu tằm, thuốc lá nên điều khiển quá trình sinh trưởng, phát triển theo hướng

A. Sinh trưởng nhanh, phát triển chậm

B. Sinh trưởng, phát triển nhanh

C. Sinh trưởng chậm, phát triển nhanh

D. Sinh trưởng và phát triển chậm

Lời giải:

Dâu tằm, thuốc lá là loại cây lấy lá nên phải điều chỉnh quá trình sinh trưởng theo hướng sinh trưởng nhanh, sinh trưởng chậm để cơ quan sinh dưỡng lớn, thu được nhiều.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Các cây ngày dài là các cây:

 A. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

B. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía

C. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường

D. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.

Lời giải:

Những cây thuộc cây dài ngày: Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Những cây nào sau đây thuộc cây ngày dài?

A. Dưa chuột, lúa, dâm bụt.

B. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua

C. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt

D. Cúc, cà phê, lúa

Lời giải:

Những cây thuộc cây ngày dài là: cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Khoảng tháng 5 – 6 âm lịch, những người trồng quất cảnh thường “đảo quất” nhằm mục đích

A. Hạn chế cây hút chất dinh dưỡng

B. Để giảm rễ phụ

C. Để ép cây ra hoa

D. Để giảm lượng phân phải bón vào thời kỳ cây không có quả

Lời giải:

Mục đích chính của việc “đảo quất” là ép cây ra hoa, hạn chế sinh trưởng của cây, trong điều kiện thiếu nước, chất dinh dưỡng cây ưu tiên quá trình sinh sản để tạo ra thế hệ sau nên sẽ ra hoa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Tại sao lại phải tuốt lá cây đào để chúng nở hoa đúng dịp Tết

A. Để có chỗ cho nụ và hoa nở

B. Để cây chuyển sang giai đoạn ra hoa

C. Để cây không quang hợp

D. Để phá ưu thế ngọn

Lời giải:

Khi tuốt  lá đào làm cho chất dinh dưỡng tập trung hình thành nụ và hoa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Đối với các cây trồng lấy sợi như: đay; cây trồng lấy gỗ người ta không cắt ngọn

A. Duy trì ưu thế đỉnh để giúp thân dài nhất

B. Để cho thân cây to, có nhiều nhánh

C. Kích thích mọc các nhánh bên để nâng cao hiệu quả kinh tế

D. Để cây có thể vươn đón ánh sáng

Lời giải:

Với những cây lấy sợi, gỗ người ta cần thân cây dài, thẳng nên không cắt ngọn vì cắt ngọn làm mất ưu thế đỉnh kích thích chồi bên phát triển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Đối với các cây trồng lấy ngọn cành: bí; mướp, su su người ta thường bấm ngọn nhằm:

A. Duy trì ưu thế đỉnh để giúp thân dài nhất

B. Để cho thân cây to, có nhiều nhánh

C. Kích thích mọc các nhánh bên để nâng cao hiệu quả kinh tế

D. Để cây có thể vươn đón ánh sáng

Lời giải:

Đối với các cây trồng lấy ngọn cành: bí; mướp, su su người ta thường bấm ngọn nhằm kích thích mọc các nhánh bên để nâng cao hiệu quả kinh tế

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Tại sao ở các vườn cây công nghiệp già cỗi người ta thường đốn sát gốc ?

A. Để trẻ hóa

B. Để cho cây chết, khi đó đào gốc sẽ dễ hơn khi cây sống

C. Để hạn chế chất dinh dưỡng mà cây hút khi đã già

D. Để cây ra hoa

Lời giải:

Đốn sát gốc (đốn đau) đối với các cây công nghiệp,cây ăn quả già cỗi là để loại bỏ phần thân già để cây mọc lên các chồi khỏe mạnh, trẻ để tăng năng suất ở vụ sau.

Biện pháp này được gọi là trẻ hóa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Thỉnh thoảng ta vẫn thấy người nông dân cắt, đốn sát gốc các cây rau sau một thời gian thu hoạch như rau muống, rau ngót để?

A. Để cây ra hoa.

B. Để cho cây chết, khi đó đào gốc sẽ dễ hơn khi cây sống

C. Để hạn chế chất dinh dưỡng mà cây hút khi đã già

D. Để loại bỏ phần thân già cỗi, cho các chồi non khỏe mạnh mọc lên

Lời giải:

Đốn,cắt sát gốc (đốn đau) đối với các cây này là để loại bỏ phần thân già để cây mọc lên các chồi khỏe mạnh, trẻ để tăng năng suất ở vụ sau. Biện pháp này được gọi là trẻ hóa

Đáp án cần chọn là: D

icon-date
Xuất bản : 01/04/2021 - Cập nhật : 10/09/2022