logo

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 27 có đáp án (Phần 3)

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 27 có đáp án (Phần 3) hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 27 có đáp án và lời giải chi tiết.


Câu hỏi - Đáp án Bài 27. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật

Câu 41: Vi khuẩn so với các nhóm vi sinh vật khác cần độ ẩm:

A. Thấp

B. Vừa

C. Cao

D. Cả A, B đúng

Lời giải:

Vi khuẩn so với các nhóm vi sinh vật khác cần độ ẩm cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42: Tại sao để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quản khô.

A. Dưới ánh nắng mặt trời, vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt hết

B. Khi phơi khô, các vi sinh vật thiếu nước sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn

C. Phơi khô và bảo quản khô làm độ ẩm trong nông sản thấp, vi sinh vật sẽ sinh trưởng chậm

D. Phơi khô và bảo quản khô làm cho vi sinh vật khó xâm nhập và nông sản.

Lời giải:

Việc phơi khô, bảo quản khô các loại hạt ngũ cốc được dựa theo nguyên lý ảnh hưởng của độ ẩm tới quá trình sinh trưởng của vi sinh vật. Khi để khô, thường thì các vi sinh sẽ sinh trưởng chậm nên không gây hư hỏng đến các loại hạt này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 43: Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quan khô. Ví dụ trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với hoạt động sống của vi sinh vật ?

A. Áp suất thẩm thấu

B. Độ pH

C. Ánh sáng

D. Độ ẩm

Lời giải:

Việc phơi khô, bảo quản khô các loại hạt ngũ cốc được dựa theo nguyên lý ảnh hưởng của độ ẩm tới quá trình sinh trưởng của vi sinh vật. Khi để khô, thường thì các vi sinh sẽ sinh trưởng chậm nên không gây hư hỏng đến các loại hạt này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44: Tại sao tác nhân gây hư hại cho các loại quả thường là nấm mốc mà ít là vi khuẩn?

A. Vì nấm mốc xuất hiện nhiều hơn vi khuẩn

B. Vì nấm mốc đòi hỏi ít nước (độ ẩm thấp) còn vi khuẩn đòi hỏi độ ẩm cao.

C. Vì vi khuẩn không sinh sống ở thực vật mà sống trong động vật

D. Vì nấm mốc có thể được cung cấp các nhân tố sinh trưởng cần thiết còn vi khuẩn không được cung cấp.

Lời giải:

Dưới tác động của độ ẩm đến sự sinh trưởng của vi sinh vật thì vi khuẩn thường sống trong môi trường có độ ẩm cao, còn nấm mốc thì đòi hỏi ít nước. Mà môi trường trong các loại quả chính là môi trường có độ ẩm không cao. Do đó, thích hợp cho sự phát triển của nấm mốc hơn là sự phát triển của vi khuẩn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Độ pH ảnh hưởng tới các hoạt động nào trong quá trình sinh trưởng của vi sinh vật?

A. Hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào

B. Tính thấm qua màng sinh chất

C. Hoạt tính enzim và sự hình thành ATP

D. Cả 3 đáp án trên

Lời giải:

Độ pH ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào, hoạt tính enzim, hình thành ATP…

Đáp án cần chọn là: D

Câu 46: Yếu tố vật lý ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình muối chua rau quả là:

A. Nhiệt độ.

B. Ánh sáng.

C. Độ ẩm.

D. Độ pH.

Lời giải:

Độ pH ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào, hoạt tính enzim, hình thành ATP…

→ ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình muối chua rau quả

Đáp án cần chọn là: D

Câu 47: Dựa vào độ pH, người ta phân chia vi sinh thành mấy nhóm?

A. 3 nhóm

B. 4 nhóm

C. 5 nhóm

D. 6 nhóm

Lời giải:

Dựa vào độ pH, người ta chia vi sinh vật thành 3 nhóm: nhóm ưa axit, nhóm ưa kiềm và nhóm trung tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 48: Dựa trên tác dụng của độ pH lên sự sinh trưởng của vi sinh vật , người ta chia vi sinh vật làm các nhóm là :

A. Nhóm ưa kiềm và nhóm axit

B. Nhóm ưa axit và nhóm ưa trung tính

C. Nhóm ưa kiềm nhóm ưa axit và nhóm ưa trung tính

D. Nhóm ưa trung tính và nhóm ưa kiềm

Lời giải:

Dựa vào độ pH, người ta chia vi sinh vật thành 3 nhóm: nhóm ưa axit, nhóm ưa kiềm và nhóm trung tính.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 49: Vi sinh vật sinh trưởng tốt ở  pH từ 6  đến 8 và ngừng sinh trưởng ở pH<4 hoặc pH>9 thuộc nhóm

A. Ưa trung tính.

B. Ưa kiềm

C. Ưa axit và kiềm

D. Ưa axit.

Lời giải:

Vi sinh vật sinh trưởng tốt ở pH từ 6 đến 8 là VSV ưa trung tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 50: Vi sinh vật nào sau đây trong hoạt động sống tiết ra axit làm giảm độ pH của môi trường là:

A. Vi khuẩn lam

B. Vi khuẩn lactic

C. Xạ khuẩn 

D. Vi khuẩn lưu huỳnh

Lời giải:

Vi khuẩn lactic khi hoạt động sẽ tạo ra axit lactic, làm giảm pH của môi trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 51: Vi sinh vật nào sau đây là nhóm ưa axit?

A. Đa số vi khuẩn

B. Xạ khuẩn

C. Nấm men, nấm mốc

D. Động vật nguyên sinh

Lời giải:

Nấm men, nấm mốc là những VSV ưa axit

Đáp án cần chọn là: C

Câu 52: Đa số vi khuẩn và động vật nguyên sinh thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?

A. Nhóm ưa trung tính.

B. Nhóm ưa axit. 

C. Nhóm ưa kiềm.

D. Tất cả đều đúng.

Lời giải:

Đa số vi khuẩn và ĐV nguyên sinh thuộc nhóm VSV ưa trung tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 53: Điều nào sau đây không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng đến sự sống của vi sinh vật?

A. Vi khuẩn quang hợp cần ánh sáng để quang hợp

B. Tia tử ngoại thường kìm hãm sự sao mã của vi sinh vật

C. Tí Ronghen, tia Gamma, tia vũ trụ làm ion hóa các protein và axit nucleic dẫn đến gây đột biến hay gây chết vi sinh vật

D. Ánh sáng là yếu tố không cần thiết đối với sự sống của vi sinh vật.

Lời giải:

Ánh sáng là 1 trong 5 yếu tố vật lý có ảnh hưởng quan trọng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 54: Các tia tử ngoại có tác dụng

A. Đẩy mạnh tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào vi sinh vật.

B. Tham gia vào các quá trình thuỷ phân trong tế bào vi khuẩn.

C. Tăng hoạt tính enzim.

D. Gây đột biến hoặc gây chết các tế bào vi khuẩn.

Lời giải:

Các tia tử ngoại có tác dụng gây đột biến hoặc gây chết các tế bào vi khuẩn.

+ Tia tử ngoại thường phá hủy ADN của vi sinh vật

+ Tí Ronghen, tia Gamma, tia vũ trụ làm ion hóa các protein và axit nucleic dẫn đến gây đột biến hay gây chết vi sinh vật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 55: Con người có thể sử dụng các tia nào sau đây để diệt vi sinh vật có hại ?

A. Tia tử ngoại

B. Tia gamma

C. Tia chớp

D. A và B

Lời giải:

Dựa vào mức độ ảnh hưởng của ánh sáng đối với sự sinh trưởng vi sinh vật thì tia tử ngoại, tia gamma, tia Ronghen, tia vũ trụ có khả năng là ion hóa hoặc biến tính các axit nucleic, protein của chúng dẫn đến vi sinh vật có thể chết.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 56: Loại tia sáng nào dưới đây không có khả năng gây ion hóa các prôtêin và axit nuclêic của vi sinh vật?

A. Tia UV

B. Tia X

C. Tia Gamma

D. Tia Rơnghen

Lời giải:

Bức xạ ion hóa (tia X, tia gamma, tia Rơnghen) có khả năng làm ion hóa các protein và axit nucleic dẫn đến đột biến và gây chết.

Tia UV (tia tử ngoại) làm biến tính các axit nucleic.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 57: Áp suất thẩm thấu lớn có ảnh hưởng gì đến sự sống của vi sinh vật?

A. Gây co nguyên sinh

B. Gây chết

C. Phá hủy tế bào

D. Kích thích sinh trưởng.

Lời giải:

Áp suất thẩm thấu gây co nguyên sinh, làm cho VSV không phân chia được.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 58: Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 – 10 phút?

A. Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra.

B. Vì nước muối vi sinh vật không phát triển.

C. Vì nước muối gây co nguyên sinh, vi sinh vật không phân chia được.

D. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức.

Lời giải:

Khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 – 10 phút để thay đổi áp suốt thẩm thấu của VSV: nước muối gây co nguyên sinh, vi sinh vật không phân chia được.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 59: Viêc sử dụng yếu tố vật lý nhằm mục đích

A. Sản xuất chất chuyển hoá sơ cấp.

B. Kích thích sinh trưởng vi sinh vật.

C. Kiểm soát sinh trưởng vi sinh vật.   

D. Cả A, B, C.

Lời giải:

Viêc sử dụng yếu tố vật lý nhằm mục đích kiểm soát sinh trưởng vi sinh vật

Đáp án cần chọn là: C

Câu 60: Vì sao có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng (vd: E.coli triptophan âm) để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không?

A. Vì E.coli triptophan có khả năng tổng hợp được triptophan nên khi cho vào môi trường (thực phẩm) không có triptophan nó vẫn có thể sống.

B. Vì E.coli triptophan là sinh vật khuyết dưỡng không có khả năng tổng hợp triptophan nên ở môi trường không có triptophan nó sẽ bị giết chết.

C. Vì triptophan là một chất ức chế quá trình sinh trưởng của E.coli triptophan

D. Vì triptophan là một nhân tố sinh trưởng mà chỉ có E.coli triptophan mới có khả năng sử dụng để làm chất dinh dưỡng.

Lời giải:

E. coli tritôphan âm là vi khuẩn khuyết dưỡng, nó không thể tự tổng hợp Triptophan cho bản thân, mà bắt buộc phải hấp thụ từ môi trường ngoài .Do đó, nó không thể sinh trưởng được nếu môi trường không có triptophan. Vì vậy, khi người ta muốn kiểm tra thực phẩm có Triptophan hay không bằng vi khuẩn này, nó sẽ sinh trưởng được nếu trong thực phẩm có chứa Triptophan và ngược lại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 61: Sử dụng vi sinh vật khuyết dưỡng (VD: E.coli triptophan âm) để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không, kết quả nào sau đây giúp ta xác định thực phẩm không có triptophan?

A. E.coli triptophan vẫn có thể sống bình thường.

B. E.coli triptophan sinh trưởng mạnh mẽ.

C. E.coli triptophan tổng hợp ra rất nhiều triptophan

D. E.coli triptophan bị chết.

Lời giải:

E.coli tritôphan âm là vi khuẩn khuyết dưỡng, nó không thể tự tổng hợp Triptophan cho bản thân, mà bắt buộc phải hấp thụ từ môi trường ngoài .Do đó, nó không thể sinh trưởng được nếu môi trường không có triptophan. Vì vậy, khi người ta muốn kiểm tra thực phẩm có Triptophan hay không bằng vi khuẩn này, nó sẽ sinh trưởng được nếu trong thực phẩm có chứa Triptophan và ngược lại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 62: Có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng (E.coli triptôphan âm) để kiểm tra xem thực phẩm có triptôphan hay không được không?

A. Có, bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm không có tryptophan.

B. Có, bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm có tryptophan.

C. Không thể vì vi khuẩn E.coli triptôphan âm có thể phát triển được trên cả môi trường có hay không có triptôphan.

D. Không thể vì vi khuẩn E.coli triptôphan âm không thể phát triển được trên môi trường rất giàu chất dinh dưỡng như thực phẩm

Lời giải:

VSV khuyết dưỡng là VSV không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.

Có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng (E.coli triptôphan âm) để kiểm tra xem thực phẩm có triptôphan hay không. Nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm có tryptophan.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 63: Một công ty thực phẩm công bố sản phẩm mới của công ty có chứa triptôphan. Một trong các biện pháp để kiểm tra thực phẩm có triptôphan là

A. Sử dụng vi khuẩn E. coli triptôphan dương vì vi khuẩn này không tự tổng hợp được triptôphan nên không hình thành khuẩn lạc trong môi trường không có triptôphan.

B. Sử dụng vi khuẩn E. coli triptôphan dương vì vi khuẩn này tự tổng hợp được triptôphan nên hình thành khuẩn lạc to và sặc sỡ hơn so với bình thường. 

C. Sử dụng vi khuẩn E. coli triptôphan âm vì vi khuẩn này không tự tổng hợp được triptôphan nên không hình thành khuẩn lạc trong môi trường không có triptôphan.

D. Sử dụng vi khuẩn E. coli triptôphan âm vì vi khuẩn này tự tổng hợp được triptôphan nên hình thành khuẩn lạc to và sặc sỡ hơn so với bình thường. 

Lời giải:

Để chứng minh sản phẩm này có Trp có thể sử dụng vi khuẩn E. coli triptôphan âm vì vi khuẩn này không tự tổng hợp được triptôphan nên không hình thành khuẩn lạc trong môi trường không có triptôphan. Nếu thực sự sản phẩm có Trp thì sẽ có khuẩn lạc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 64: Vi sinh vật khuyết dưỡng triptôphan âm: 

1. Sẽ cần triptôphan để sinh trưởng và phát triển nhưng không tự tổng hợp được triptôphan.   

2. Tự tổng hợp được triptôphan. 

3. Chỉ sinh trưởng được trong điều kiện môi trường có triptôphan. 

4. Không thể sinh trưởng được trong điều kiện môi trường thiếu triptôphan. 

Số câu trả lời đúng là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Lời giải:

Các phát biểu đúng là: (1),(3),(4)

(2) sai vì VSV khuyết dưỡng triptophan không tự tổng hợp được a.a này

Đáp án cần chọn là: D

Câu 65: Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 2 môi trường sau: 

Môi trường (1) gồm nước, muối khoáng và nước thịt 

Môi trường (2) gồm nước, muối khoáng và glucozo 

Sau khi nuôi ở tủ ấm 370Cmột thời gian thì trong môi trường (1) trở nên đục, môi trường (2) vẫn trong suốt. 

Vì sao vi sinh vật không phát triển trên môi trường (2)?

A. Nhiệt độ không phù hợp

B. Thiếu nhân tố sinh trưởng.

C. Thiếu năng lượng

D. Vì không có nguồn cacbon

Lời giải:

Bởi vì thiếu nhân tố sinh trưởng: VD: axit amin, vitamin..

Đáp án cần chọn là: B

Câu 66: Hai chủng vi khuẩn Lactobacillus arabinosus, chủng 1 nguyên dưỡng với axit folic nhưng khuyết dưỡng với pheninalanin, còn chủng 2 thì ngược lại.Nếu môi trường có đầy đủ chất dinh dưỡng nhưng chỉ có pheninalanin và không có axit folic thì có thể dùng môi trường này nuôi cấy chủng vi khuẩn nào?

A. Cả 2 chủng trên đều được

B. Cả 2 chủng trên đều không được

C. Chủng 1

D. Chủng 2

Lời giải:

Chủng 1 khuyết dưỡng Phe → sống được trong môi trường có Phe

Chủng 2 khuyết dưỡng axit folic → sống được trong môi trường có axit folic

Vậy trong môi trường có đầy đủ chất dinh dưỡng nhưng chỉ có pheninalanin và không có axit folic thì có thể dùng môi trường này nuôi cấy chủng vi khuẩn 1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 67: Môi trường nuôi cấy chủng vi khuẩn tụ cầu vàng (Staphyloccoccus aureus) gồm: nước, muối khoáng, glucozơ, vitamin B1. Nếu loại bỏ vitamin B1 ra khỏi môi trường nuôi cấy thì vi khuẩn không sinh trưởng được. Vậy vi khuẩn sinh trưởng được trên môi trường này là do nguyên nhân chính nào?

A. Có muối khoáng nên cung cấp đủ các nguyên tố cần thiết.

B. Có glucozo nên cung cấp đủ năng lượng, nguồn cácbon.

C. Có nước nên chuyển hóa được các chất.

D. Có vitamin B1 là có nhân tố sinh trưởng.

Lời giải:

Nếu loại bỏ vitamin B1 ra khỏi môi trường nuôi cấy thì vi khuẩn không sinh trưởng được → chủng vi khuẩn này khuyết dưỡng vitamin B1

Vitamin B1 là nhân tố sinh trưởng nên trong môi trường phải có vitamin B1

Đáp án cần chọn là: D

Câu 68: Phương án nào đúng khi nói về vi khuẩn E.coli triptophan âm?

A. Vi khuẩn có khả năng tự tổng hợp triptophan để sinh trưởng.

B. Vi khuẩn không cần bổ sung triptophan để sinh trưởng.

C. Vi khuẩn nguyên dưỡng với triptophan.

D. Vi khuẩn sinh trưởng được trên môi trường có triptophan.

Lời giải:

Vi khuẩn E.coli triptophan âm là loại vi khuẩn chỉ sinh trưởng được trên môi trường có triptophan.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 69: Áp suất thẩm thấu lớn có ảnh hưởng gì đến sự sống của vi sinh vật?

A. Gây co nguyên sinh

B. Gây chết

C. Phá hủy tế bào

D. Kích thích sinh trưởng

Lời giải:

Áp suất thẩm thấu gây co nguyên sinh, làm cho VSV không phân chia được.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 70: Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 - 10 phút?

A. Vì nước muối gây co nguyên sinh vi sinh vật không phân chia được.

B. Vì nước muối làm vi sinh vật phát triển.

C. Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra.

D. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức.

Lời giải:

Khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 - 10 phút vì nước muối gây co nguyên sinh vi sinh vật không phân chia được.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 71: Tác dụng của việc ngâm rau sống đã rửa trong nước muối từ 5 – 10 phút là :

A. Giúp rau tươi hơn, giòn hơn

B. Gây oxi hóa các thành phần của tế bào vi sinh vật.

C. Gây co nguyên sinh vi sinh vật để loại bỏ vi sinh vật.

D. Loại bỏ các chất cặn bã còn bám lại trên rau

Lời giải:

Tác dụng của việc ngâm rau sống đã rửa trong nước muối từ 5 – 10 phút là : Gây co nguyên sinh vi sinh vật để loại bỏ vi sinh vật vì nước muối là môi trường ưu trương.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 72: Khi ướp cá bằng muối thì bảo quản được cá, hạn chế bị ươn là do :

A. Thiếu chất hóa học tham gia vào quá trình thủy phân các chất nên ngừng sinh trưởng.

B. Nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên sinh chất nên không phân chia.

C. Trong môi trường ưu trương, vi sinh vật bị thiếu thức ăn nên không phân chia.

D. Vi sinh vật không hấp thụ được dinh dưỡng trong môi trường ưu trương nên không phân chia

Lời giải:

Khi ướp cá bằng muối thì bảo quản được cá, hạn chế bị ươn là do nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên sinh chất nên không phân chia (môi trường ngoài là ưu trương).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 73: Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc?

A. Foocmalđêhit

B. Chất kháng sinh

C. Cồn iod

D. Các hợp chất phênol

Lời giải:

Các chất kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 74: Để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật, các hợp chất kim loại nặng có cơ chế tác động như thế nào ?

A. Sinh ôxi nguyên tử có tác dụng ôxi hóa mạnh

B. Ôxi hóa các thành phần tế bào

C. Gắn vào nhóm SH của prôtêin và làm chúng bất hoạt

D. Thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất

Lời giải:

Các hợp chất kim loại nặng sẽ gắn vào nhóm SH của prôtêin và làm chúng bất hoạt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 75: Cho các chất hóa học sau: 

I. Vitamin B1. 

II. Phenol. 

III. Đường glucôzơ. 

IV. Axit amin phenylalanin. 

V. Clo. 

VI. Cồn. 

Số lượng các chất dinh dưỡng cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Các chất dinh dưỡng cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật là: I, III, IV

II,V, VI là các chất ức chế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 76: Vi khuẩn Helicobacter pylori rất di động, xâm nhập qua lớp chất nhầy và xâm lấn biểu mô dạ dày, đặc biệt là khoảng gian bào. Vi khuẩn sản sinh urêaza rất mạnh, enzim này có hoạt tính phân giải urê thành amôniac. Urê là sản phẩm chuyển hóa của các mô tế bào, chúng vào máu một phần và được đào thải ra ngoài qua thận. Một lượng urê từ máu qua lớp niêm mạc dạ dày vào dịch dạ dày và giúp cho vi khuẩn sống sót được trong môi trường của dạ dày. 

Để sinh trưởng được ở dạ dày, vi khuẩn chủ yếu thay đổi yếu tố vật lý  

A. Áp suất thẩm thấu vì amôniac làm tăng tạm thời áp suất thẩm thấu trước khi vào máu.

B. Áp suất thẩm thấu vì amôniac làm giảm tạm thời áp suất thẩm thấu trước khi vào máu.

C. Độ pH vì amôniac làm tăng tạm thời pH đến trung tính.

D. Độ pH vì amôniac làm giảm tạm thời pH đến trung tính.

Lời giải:

Môi trường ở dạ dày là môi trường axit, để tồn tại được ở đó vi khuẩn sản sinh urêaza rất mạnh, enzim này có hoạt tính phân giải urê thành amôniac. amôniac làm tăng tạm thời pH đến trung tính → Vi khuẩn sống được

Đáp án cần chọn là: C

Câu 77: Đặc điểm của vi sinh vật ưa nóng là:

A. Rất dễ chết khi môi trường gia tăng nhiệt độ

B. Các enzim của chúng dễ mất hoạt tính khi gặp nhiệt độ cao

C. Prôtêin của chúng được tổng hợp mạnh ở nhiệt độ ấm

D. Enzim và prôtêin của chúng thích ứng với nhiệt độ cao

Lời giải:

Đặc điểm của vi sinh vật ưa nóng là enzim và prôtêin của chúng thích ứng với nhiệt độ cao, không bị biến tính khi nhiệt độ tăng cao

Đáp án cần chọn là: D

icon-date
Xuất bản : 31/03/2021 - Cập nhật : 14/12/2021