logo

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 19 có đáp án (Phần 3)

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 19 có đáp án (Phần 3) hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 19 có đáp án và lời giải chi tiết.


Câu hỏi - Đáp án Bài 19. Giảm phân


B/ Các dạng bài tập về quá trình giảm phân

Câu 1: Có 5 tế bào sinh dục chín của  một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài  là 2n=40. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:

A. 5

B. 10

C. 15

D. 20

Lời giải:

Vậy 5 tế bào sinh dục giảm phân cho 20 tinh trùng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Có 3 tế bào sinh dục chín của  một loài giảm phân.. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:

A. 3

B. 12

C. 6

D. 9

Lời giải:

Vậy 3 tế bào sinh dục giảm phân cho 12 tinh trùng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Có 15 tế bào sinh dục đực chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài  là 2n=40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:

A. 15

B. 80

C. 40

D. 60

Lời giải:

Một tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 4 tế bào con

15 tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 60 tế bào con

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là

A. 16

B. 32

C. 64

D. 128

Lời giải:

Số tế bào sinh tinh là 512:4 = 128

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 128 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là

A. 16

B. 32

C. 64

D. 128

Lời giải:

Số tế bào sinh tinh là 128:4 = 32

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Có 2 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số trứng tạo thành là

A. 4

B. 8

C. 6

D. 2

Lời giải:

Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Từ 20 tế bào sinh trứng giảm phân sẽ có:

A. 40 thể định hướng

B. 20 thể định hướng

C. 80 trứng.

D. 20 trứng.

Lời giải:

Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 20

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Có 3 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là

A. 12

B. 9

C. 3

D. 1

Lời giải:

- Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 3 × 3 = 9

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Có 5 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là

A. 12

B. 5

C. 10

D. 15

Lời giải:

Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 5 × 3 = 15

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Sau một đợt giảm phân của 16 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 1872 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài và số hợp tử tạo ra là:

A. 2n = 78 và 8 hợp tử.     

B. 2n = 78 và 4 hợp tử.

C. 2n = 156 và 8 hợp tử.   

D. 2n = 8 và 8 hợp tử

Lời giải:

Số thể cực được tạo thành sau giảm phân là 16× 3 = 48 thể cực

Bộ NST (2n) của loài là: 2 × 1872 : 48 = 78 NST

16 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 16 trứng

Số hợp tử được tạo ra là: 16 × 50% = 8 hợp tử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Sau một đợt giảm phân của 10 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 720 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 60%. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài và số hợp tử tạo ra là:

A. 2n = 24 và 6 hợp tử.    

B. 2n = 48 và 3 hợp tử.

C. 2n = 24 và 8 hợp tử.  

D. 2n = 48 và 6 hợp tử

Lời giải:

Số thể cực được tạo thành sau giảm phân là 10× 3 = 30 thể cực

Bộ NST (2n) của loài là: 2 × 720 : 30 = 48 NST

10 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 10 trứng

Số hợp tử được tạo ra là: 10 × 60% = 6 hợp tử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

A. XAXa, XaXa, O

B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O

C. XAXa, O, XA, XAXA

D. XAXA, XAXa, XA, Xa, O

Lời giải:

Phân bào I diễn ra bình thường nên sau phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ NST giới tính XAXvà XaXa

Phân bào II:

Một số tế bào không phân li cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến XAXA và O hoặc XaXa và O.

Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường XA, Xa

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không phân li trong lần phân bào I. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

A. XAXa, XaXa, O

B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O

C. XAXa, O, XA, Xa

D. XAXA, XAXa, XA, Xa ,O

Lời giải:

Một số tế bào không phân li trong phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ NST giới tính XAXA XaXa và O

Phân bào II diễn ra bình thường:

Cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến là: XAXa và O.

Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường XA, Xa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Có 4 tế bào đều có kiểu gen ẢNH tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì tối đa sẽ cho bao nhiêu loại giao tử ?

A. 16

B. 20

C. 2

D. 4

Lời giải:

Tế bào có kiểu gen ảnh giảm phân có hoán vị gen cho 2 loại giao tử hoán vị là Bd và bD hoặc  2 giao tử liên kết BD và bd

4 tế bào có kiểu gen ảnh thì giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Xét kiểu gen AaBb, xác định số loại giao tử tối đa được tạo ra trong hai trường hợp: Có 1 tế bào giảm phân và có 3 tế bào giảm phân.

A. 1 và 2

B. 2 và 4

C. 2 và 6

D. 4 và 6

Lời giải:

Kiểu gen AaBb tạo ra tối đa 4 loại giao tử có kiểu gen :AB,  Ab, aB, ab.

+ 1 tế bào giảm phân → 4 giao tử chia làm 2 loại.

+ 3 tế bào AaBb giảm phân → tối đa 4 loại giao tử

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào?

A. X, Y, XX, YY, XY và O

B. XY, XX, YY và O.

C. X, Y, XY và O.

D. XY và O.

Lời giải:

Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân I cho giao tử : XY và 0

Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân II cho giao tử : XX, YY và 0

Các tế bào phân li bình thường cho giao tử : X và Y

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen Aa ảnh HH  giảm phân hình thành giao tử, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là

A. 12

B. 8

C. 6

D. 4

Lời giải:

Xét cơ thể có kiểu gen Aa ảnh HH giảm phân sinh ra tối đa là : 4 giao tử

Mỗi tế bào giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử (nếu là ruồi giấm đực) hoặc 1 giao tử (ruồi giấm cái); 3 tế bào giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

A. XAXa, XaXa, XA, Xa, O

B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O

C. XAXa, O, XA, XAXA

D. XAXA, XAXa, XA, Xa ,O

Lời giải:

Phân bào I diễn ra bình thường nên sau phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ NST giới tính XAXA và XaXa

Phân bào II

Một số tế bào không phân li cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến XAXA và O hoặc  XaXa và O

Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường XA, Xa

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Có 1 tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n = 8) tham gia giảm phân, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo thành là:

A. 2

B. 4

C. 6

D. 8

Lời giải:

1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân → 4 tinh trùng → tối đa 4 loại tinh trùng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Có 1 tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n = 16) tham gia giảm phân, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo thành là:

A. 2

B. 4

C. 8

D. 16

Lời giải:

1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân → 4 tinh trùng → tối đa 4 loại tinh trùng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Một tế bào sinh dục của ruồi giấm cái có kiểu gen ảnh Dd khi giảm phân xảy ra hoán vị gen tạo ra tối đa mấy loại giao tử

A. 2

B. 4

C. 1

D. 8

Lời giải:

1 tế bào sinh dục cái giảm phân cho tối đa 1 loại giao tử.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Một cá thể ong đực khi tạo giao tử cho bao nhiêu loại tinh trùng  tối đa

A. 0

B. 216

C. 1

D. 4

Lời giải:

Ong đực có bộ NST đơn bội, giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử duy nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Ở ruồi giấm 2n = 8. Biết giảm phân không có trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa tính theo lí thuyết của loài là:

A.16

B. 28

C. 34

D. 4

Lời giải:

2n = 8 → 4 cặp NST tương đồng

Số loại giao tử tối đa theo lý thuyết là 2n = 24 = 16.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Ở ruồi giấm 2n = 16. Biết giảm phân không có trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa tính theo lí thuyết của loài là:

A. 32

B. 254

C. 256.

D. 128.

Lời giải:

2n = 16 → 8 cặp NST tương đồng

Số loại giao tử tối đa theo lý thuyết là 2n = 28 = 256.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là

A. 64 loại.

B. 128 loại.

C. 32 loại.

D. 210 loại.

Lời giải:

2n = 8 → 4 cặp NST tương đồng

3 cặp NST tương đồng có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm.

Vậy số giao tử được tạo ra là 24+3 = 128

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Một loài động vật có bộ NST 2n = 16, trong đó mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 2 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là

A. 256 loại.

B. 260 loại.

C. 68 loại.

D. 1024 loại.

Lời giải:

2n = 16 → 8 cặp NST tương đồng

2 cặp NST tương đồng có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm.

Vậy số giao tử được tạo ra là 2(8+2)= 1024

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Ở gà, 2n = 78, có 60 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân tạo giao tử. Số tinh trùng được tạo thành và tổng số nguyên liệu tương đương nhiễm sắc thể (NST) đơn mà môi trường cung cấp cho quá trình này là

A. 240 tinh trùng, 4680 NST đơn.

B. 240 tinh trùng, 2340 NST đơn.

C. 60 tinh trùng, 2340 NST đơn.

D. 60 tinh trùng, 4680 NST đơn.

Lời giải:

60 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra số tinh trùng là: 60 × 4 = 240 tinh trúng

Gà có bộ NST 2n = 78, số NST môi trường cung cấp cho giảm phân là: 60 × 78 = 4680 NST đơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số cromatit ở kì sau I lần lượt là:

A. 38 và 76.

B. 38 và 0.

C. 38 và 38.

D. 76 và 76.

Lời giải:

Ở kì sau 1 NST tồn tại ở trạng thái kép phân li về hai cực của tế bào nhưng chưa xảy ra hiện tượng phân chia nhân (2n kép) 

Số NST ở kì sau giảm phân I là 38 NST kép 

Số cromatit ở kì sau giảm phân I là 38 x 2 = 76 cromatit 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo được tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này? 

(1) 1 : 1.                 

(2) 1 : 1 : 1 : 1 

(3) 1 : 1 : 2 : 2.       

(4) 1 : 1 : 3 : 3. 

(5) 1 : 1: 4 : 4.        

(6) 3:1.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

- Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB.

- Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.

+ TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1.

+ TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1.

+ TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1.

+ TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3.

+ TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1.

- Loại trường hợp 1 và trường hợp 6 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là tạo ra số loại giao tử tối đa).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen ảnh giảm phân bình thường hình thành giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là 

(1) 6:6:1:1                

(2) 2:2:1:1:1:1 

(3) 2:2:1:1                

(4) 3:3:1:1 

(5) 1:1:1:1                

(6) 1:1 

(7) 4: 4: 1: 1              

(8) 1:1:1:1:1:1 

Các phương án đúng là

A. 1, 2, 5, 7, 8.

B. 2, 3, 4, 6, 7.

C. 3, 6, 8. 

D. 2, 3, 6, 8

Lời giải:

Một tế bào giảm phân bình thường cho tối đa 2 loại giao tử

Tp:  mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại khác nhau: (1:1) (1:1) (1:1)= 1:1:1:1:1:1

TH2: 2 tế bào có giảm phân ra 2 loại giao tử giống nhau , 1 tế bào còn lại ra 2 loại giao tử khác. 2:2:1:1

TH3: 3 tế bào cùng giảm phân cho ra 2 loại giao tử giống nhau: 1:1

Vậy có thể có các tỷ lệ là: (8) ,(3),(6).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Có 120 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân. Biết không có đột biến xảy ra, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là:

A. 480

B. 240

C. 120

D. 60

Lời giải:

120 tế bào sinh trứng tạo ra 120 trứng.

Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%

Số hợp tử hình thành là 120 × 50% = 60 hợp tử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Ở một loài động vật (2n = 78), trong điều kiện giảm phân bình thường có 116 tế bào sinh trứng tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì tạo được bao nhiêu hợp tử?

A. 29

B. 32

C. 48

D. 64

Lời giải:

116 tế bào sinh trứng → 116 trứng, hiệu suất thụ tinh 25% → số hợp tử: 29

Đáp án cần chọn là: A

icon-date
Xuất bản : 31/03/2021 - Cập nhật : 14/12/2021