logo

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 6 có đáp án

Bài 6: Nước Mĩ

Câu 1. Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến kinh tế Mĩ bị suy giảm từ thập niên 70 của thế kỉ XX trở đi?

A. Sự cạnh tranh Nhật Bản và các nước Tây Âu.

B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.

C. Chạy đua vũ trang với Liên Xô trong Chiến tranh lạnh.

D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

Lời giải: 

Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú là những điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế Mĩ, nên không phải là nguyên nhân khiến kinh tế Mĩ suy giảm từ thập niên 70 của thế kỉ XX trở đi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để thực hiện âm mưu bá chủ thế giới, Mĩ đã triển khai chiến lược nào dưới đây?

A. Chiến lược toàn cầu.

B. Chiến lược công nghiệp hóa.

C. Chiến lược toàn cầu hóa.

D. Chiến lược đa phương hóa.

Lời giải: 

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3. Tổng thống nào của Mĩ đã phát động cuộc Chiến tranh lạnh?

A. Aixenhao.

B. Truman.

C. Kennơđi.

D. Níchxơn.

Lời giải: 

Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947) đã chính thức mở đầu cuộc Chiến tranh lạnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

B. Thực hiện chính sách hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.

C. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.

D. Chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh thế giới mới.

Lời giải: 

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5. Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ

A. việc cho các nước tư bản vay nặng lãi.

B. việc cho thuê các căn cứ quân sự ở nước ngoài.

C. chiến lợi phẩm sau khi đánh bại các nước phát xít.

D. buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến.

Lời giải: 

Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ có lợi thế gì về vũ khí so với các quốc gia khác?

A. Nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

B. Chế tạo ra được nhiều vũ khí.

C. Có nhiều tàu ngầm.

D. Nhiều hạm đội trên biển.

Lời giải: 

Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ vẫn nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. Đây là vũ khí khiến nhiều quốc gia khác phải kiêng dè.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7. Năm 1972, Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vì

A. muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô.

B. muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.

C. muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở các thuộc địa.

Lời giải: 

Năm 1972, Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vì muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.

B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới.

C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.

D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh gay gắt của Tây Âu và Nhật Bản.

Lời giải: 

Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Tây Âu và Nhật Bản đang nhờ vào viện trợ của Mĩ để phục hồi kinh tế, do đó kinh tế Mĩ chưa chịu sự cạnh tranh gay gắt của Tây Âu và Nhật Bản.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu về mọi mặt.

B. bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt.

C. phát triển nhanh, nhưng thường xen kẽ với những cuộc suy thoái.

D. phát triển, sau đó lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng khó khắc phục.

Lời giải: 

Đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là phát triển nhanh, nhưng thường xen kẽ với những cuộc suy thoái.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10. Yếu tố quan trọng nhất làm thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI là

A. chủ nghĩa khủng bố.

B. chủ nghĩa li khai.

C. sự suy thoái về kinh tế

D. xung đột sắc tộc, tôn giáo.

Lời giải: 

Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 cho thấy chủ nghĩa khủng bố sẽ là yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11. Liên minh quân sự nào dưới đây không có sự tham gia của Mĩ?

A. Khối NATO.

B. Khối VACSAVA.

C. Khối SEATO.

D. Khối CENTO.

Lời giải: 

Khối VACSAVA là liên minh quân sự - chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa thời kì Chiến tranh lạnh, do đó Mĩ không tham gia khối này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12. Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tiềm lực kinh tế và quân sự của to lớn của Mĩ

B. sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.

C. sự ủng hộ của các nước tư bản đồng minh đã bị Mĩ khống chế

D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

Lời giải: 

Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tiềm lực kinh tế và quân sự của to lớn của Mĩ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13. Từ sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, có thể rút ra bài học gì cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay?

A. Tăng cường vai trò của các công ty độc quyền.

B. Đẩy mạnh việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Tranh thủ buôn bán vũ khí để thu lợi nhuận.

D. Khai thác một cách tối đa tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.

Lời giải: 

Việc đẩy mạnh việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất là bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14. Nguyên nhân chính khiến kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái trong những năm 1973 - 1982 là do

A. tăng cường chạy đua vũ trang với Liên Xô.

B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.

C. khủng hoảng tiền tệ trong hệ thống chủ nghĩa tư bản.

D. chi phí nhiều cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Lời giải: 

Nguyên nhân chính khiến kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái trong những năm 1973 - 1982 là do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15. Trong giai đoạn 1973 – 1982, kinh tế Mĩ có đặc điểm gì nổi bật?

A. Phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới.

B. Lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài.

C. Phát triển xen lẫn với khủng hoảng.

D. Phát triển chậm chạp xen kẽ với các cuộc khủng hoảng.

Lời giải: 

Năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài đến năm 1982.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Trong các nội dung sau, nội dung không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mĩ là

A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao

B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ

C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác

D. Tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang

Lời giải: 

Trong giai đoạn 1991 đến năm 2000, Mĩ thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” với ba mục tiêu cơ bản:

- Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

- Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.

- Sửu dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộc của các nước khác.

=> Loại trừ đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Vai trò của các tập đoàn tư bản nước ngoài

B. Áp dụng những thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất

C. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước

D. Thu lợi nhuận từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

Lời giải: 

Nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

 1- Mĩ có nhiều điều kiện thuận lợi như lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên; lao động dồi dào, trình độ cao; làm giàu từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai…

2- Mĩ là nơi khởi nguồn cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại. Việc áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng này cho phép Mĩ nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu sản xuất hợp lý.

3- Trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. Các tổ hợp công nghiệp- quân sự, các công ty và tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả cả trong và ngoài nước.

4- Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mỹ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao

B. Triển khai chiến lược toàn cầu

C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú

D. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.

Lời giải: 

- Các đáp án A, C, D: đều thuộc nguyên nhân đưa đến sự phát triển của nền kinh tế Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Đáp án B: Chiến lược toàn cầu thuộc chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Chính sách này đã tiêu tốn nhiều tiền của của Mỹ => Không phải nhân tố đưa kinh tế Mỹ phát triển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lí cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động.

B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao

C. Quân sự hóa nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh

D. Điều kiện tự nhiện và xẫ hội thuận lợi

Lời giải: 

Khác với Nhật Bản, con người được coi là vốn quý, là nhân tố quyết định hàng đầu thì đối với My, nơi khởi nguồn của cách mạng Khoa hoc - kĩ thuật thì nhân tó quyết định hàng đầu đưa đến sự phát triển của nền kinh tế Mỹ là ứng dụng thành tựu Khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ năm 1973 đến năm 2000 là

A. Phát triển xen lẫn khủng hoảng

B. Phát triển mạnh mẽ

C. Khủng hoảng triền miên

D. Phát triển chậm lại và xen lẫn khủng hoảng

Lời giải: 

Từ năm 1973 đến năm 2000, kinh tế Mĩ phát triển xen lẫn khủng hoảng. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng không còn cao như giai đoạn trước. Đặc trưng phát triển cũng với các cuộc suy thoái ngắn là đặc trưng của nền kinh tế Mĩ.

- Năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế Mĩ bước vào thời kì suy thoái kéo dài đến năm 1982.

- Từ năm 1983 trở đi, kinh tế Mĩ bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại nhưng tỉ trọn giảm sút nhiều so với trước.

- Suốt thập kỉ 90, Mĩ trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Mĩ là nơi khởi đầu của cách mạng khoa học- kĩ thuận lần thứ hai là do

A. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

B. Mĩ có nhiều nhân tài

C. Mĩ có chính sách thu hút các nhà khoa học đến làm việc

D. Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú

Lời giải: 

Do đất nước không có chiến tranh lại có chính sách thu hút các nhà khoa học đến làm việc với đãi ngộ, chế độ lương cao nên thu hút được nhiều nhân tài, nhiều nhà khoa học trên thế giới về sinh sống và làm việc. Thừa hưởng những thành tựu khoa học – kĩ thuật thế giới. Vì vậy, Mĩ có điều kiện để nghiên cứu và áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Vì sao năm 1972 Mĩ lại có sự điều chỉnh trong quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?

A. Để phù hợp với xu thế hòa hoãn của thế giới

B. Để làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc

C. Mĩ muốn mở rộng đồng minh để chống lại các nước thuộc địa

D. Để tập trung phát triển kinh tế

Lời giải: 

Năm 1972, tổng thống Mĩ Níchxơn sang thăm Trung Quốc và Liên Xô mở ra một chiều hướng mới trong quan hệ giữa 3 nước. Tuy nhiên, các chuyến thăm này thực chất cũng là sự hòa hoãn giữa các nước lớn, qua đó hạn chế sự giúp đỡ của các nước này cho phong trào giải phóng dân tộc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?  

A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô

B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc

C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa

D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa

Lời giải: 

Năm 1972, tổng thống Mĩ Níchxơn sang thăm Trung Quốc và Liên Xô mở ra một chiều hướng mới trong quan hệ giữa 3 nước.Tuy nhiên, các chuyến thăm này thực chất cũng là sự hòa hoãn giữa các nước lớn, qua đó hạn chế sự giúp đỡ của các nước này cho phong trào giải phóng dân tộc. Đặc biệt là hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc cho cách mạng Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Tại sao từ những năm 70 của thế kỉ XX tốc độ tăng trưởng của kinh tế Mĩ lại suy giảm?

A. Do viện trợ cho Tây Âu

B. Do tham vọng bá chủ thế giới

C. Do phong trào đấu tranh trong lòng nước Mĩ

D. Do tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973

Lời giải: 

Năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, kinh tế Mĩ lâm vào một cuộc khủng hoảng và suy thoái kéo dài tới năm 1982.

=> Tốc độ tăng trưởng của kinh tế Mĩ suy giảm từ những năm 70 của thế kỉ XX la do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ 20, Mỹ là

A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất trên thế giới.

B. Quốc gia dẫn đầu thế giới về dự trữ dầu mỏ.

C. Một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.

D. Quốc gia duy nhất sở hữu vũ khí nguyên tử.

Lời giải: 

- Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.

- Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới cùng với Nhật Bản và Tây Âu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Giai đoạn kinh tế - khoa học kĩ thuật Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối mọi mặt là

A. Từ năm 1973 đến năm 1991

B. Từ năm 1945 đến năm 1973

C. Từ năm 1991 đến năm 2000

D. Từ năm 2000 đến năm 2015

Lời giải: 

Trong giai đoạn đầu tiên (từ năm 1945 – 1973)

* Kinh tế:

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh: công nghiệp chiếm 56,5% tổng sản lượng công nghiệp thế giới; nông nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại; nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

-  Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

* Khoa học - kĩ thuật:

 - Mỹ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động); vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng hợp); năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch); sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

- Thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển, ảnh hưởng lớn đến thế giới.

Trong các giai đoạn sau từ 1973 đến 1991 và từ 1991 đến 2000, kinh tế Mĩ gắn liền với những đợt súy thoái ngắn, không chiếm ưu thế về mọi mặt như giai đoạn 1945 - 1973.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của kinh tế Mĩ từ những năm 70 của thế kỉ XX là

A. Đầu tư tốn kém vào các cuộc chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược

B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản

C. Do sự thu hẹp diện tích thuộc địa

D. Do sự phát triển của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa

Lời giải: 

Sự đầu tư rất tốn kém cho các cuộc chạy đua vũ trang và thiệt hại từ các cuộc chiến tranh xâm lược là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của kinh tế Mĩ từ những năm 70 của thế kỉ XX, cụ thể là thiệt hại trong quá triÌnh diễn ra Chiến tranh lạnh. Trong khi đó, Tây Âu và Nhật Bản có thể nhanh chóng vươn lên cạnh tranh với Mĩ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Cơ sở chủ yếu để Mỹ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.

B. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mỹ khống chế.

C. Sự suy yếu của các nước tư bản ở châu âu và Liên Xô.

D. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.

Lời giải: 

Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

- Kinh tế: Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất.

+ Mĩ thu được lợi nhuận 114 tỉ USD, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.

+ Từ những năm 1945 - 1950, nước Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiêp toàn thế giới.

+ Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản lượng của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại.

+ Nắm trong tay ¾ dự trữ vàng của thế giới.

+ Là chủ nợ duy nhất của thế giới.

- Quân sự: Mĩ có lực lượng mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.

=> Điều kiện quan trọng để Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

- Khoa học - kĩ thuật: Mĩ là quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại và đạt nhiều thành tựu nổi bật, là nhân tố thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Đặc điểm cơ bản trong chính sách ngoại giao giữa Mĩ và các nước đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Cái gậy lớn

B. Ngoại giao đồng đôla

C. Cây gậy và củ cà rốt

D. Mềm dẻo, khôn khéo

Lời giải: 

Trong quan hệ với các nước đồng minh, Mĩ sử dụng chính sách ngoại giao “Cây gậy và củ cà rốt”. “Cây gậy” tượng trưng cho sự đe dọa trừng phạt, “củ cà rốt” tượng trưng cho quyền lợi hay phần thưởng. Một chính sách kiểu “cây gậy và củ cà rốt” phải luôn hội tụ đủ ba yếu tố: yêu cầu thay đổi, quyền lợi nếu thay đổi, biện pháp trừng phạt (kinh tế hoặc quân sự).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Sự kiện nào đã chứng tỏ nước Mĩ hoàn toàn không miễn nhiễm với chiến tranh?

A. Chiến tranh Việt Nam (1954-1975)

B. Chiến tranh Afghanistan (1978-1982)

C. Chiến tranh vùng Vịnh 1991

D. Khủng bố 11-9-2001

Lời giải: 

Ngày 11-9-2001, nhóm khủng bố Al-qaeda đã tiến hành một loạt các cuộc khủng bố trên lãnh thổ nước Mĩ. Đặc biệt vụ tấn công vào 2 tòa tháp đôi tại trung tâm thương mại thành phố New York khiến gần 3000 người chết và hơn 6000 người bị thương. Sau vụ khủng bố 11/9, người Mỹ lần đầu tiên hiểu ra rằng họ hoàn toàn không "miễn nhiễm" với chiến tranh hay các vụ khủng bố, dù lãnh thổ đất nước gần như hoàn toàn "đứng ngoài" hai cuộc chiến tranh thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?

A. Làm phá sản chiến lược toàn cầu

B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu

C. Mở ra thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới trên toàn thế giới

D. Tạo ra những mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ

Lời giải: 

Tiến hành chiến tranh Việt Nam (1954-1975) Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Nam Á để ngăn chặn làm sóng chủ nghĩa cộng sản tràn xuống phía Nam; làm bàn đạp để tấn công ra miền Bắc phản công phe xã hội chủ nghĩa từ phía Nam. Tuy nhiên sự thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam đã làm phá sản mọi toan tính, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu, tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?

A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

Lời giải: 

- Một trong những mục tiêu quan trọng, chủ chốt của Mĩ trong chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

- Trong khi đó, Việt Nam là một quốc gia xác định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa => mục tiêu này của Mĩ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam. Chính vì thế, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam có sự ảnh hưởng mạnh mẽ của cục diện hai cực, hai phe sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Nguyên nhân dẫn đến việc chính sách đối ngoại của Mĩ bị thất bại ở nhiều nơi sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Một mình Mĩ không thể thực hiện chiến lược toàn cầu

B. Các đồng minh của Mĩ là Nhật, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại

C. Xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau thế chiến thứ hai dâng cao

D. Sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đối ngoại, sự giúp đỡ các nước XHCN và các lực lượng tiến bộ

Lời giải: 

Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là thực hiện chiến lược toàn cầu. Khi thực hiện chiến lược này, Mĩ đã thành công khi làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. Thất bại lớn nhất của Mĩ là không đàn áp được các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Thực tế, sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ, hầu hết các quốc gia đã giành được độc lập, một phần cũng là nhờ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Yếu tố nào khiến Mĩ thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước sang thế kỉ XXI?

A. Chủ nghĩa khủng bố.

B. Chủ nghĩa li khai.

C. Sự suy thoái về kinh tế

D. Xu thế toàn cầu hóa và sự lớn mạnh của các trung trâm kinh tế - tài chính thế giới.

Lời giải: 

Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ luôn có tham vọng bá chủ thế giới. Tuy nhiên, thế giới không bao giờ chấp nhận một trật tự do Mĩ đơn phương sắp đặt và chi phối.

Ngày 11-9-2001, nhóm khủng bố Al-qaeda đã tiến hành một loạt các cuộc khủng bố trên lãnh thổ nước Mĩ. Đặc biệt vụ tấn công vào 2 tòa tháp đôi tại trung tâm thương mại thành phố New York khiến gần 3000 người chết và hơn 6000 người bị thương. Vụ khủng bố này chính là yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Di tích lịch sử nào được coi là chứng tích tàn khốc về cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975)?

A. Tòa tháp đôi

B. Đại lộ tự do

C. Bức tường đá đen

D. Đại lộ danh vọng

Lời giải: 

Bức tường đá đen là một đài tưởng niệm về chiến tranh Việt Nam (1954-1975) ở Washington. Ở đây khắc tên khoảng 58000 lính Mĩ tử trận hoặc mất tích trong cuộc chiến tranh này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu  36: Tiêu biểu cho tư tưởng chống cộng sản ở Mĩ trong những năm 50 của thế kỉ XX là

A. Chủ nghĩa Mác Cácti

B. Học thuyết Truman

C. Chương trình cải cách công bằng

D. Kế hoạch Mácsan

Lời giải: 

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bên cạnh việc đưa ra các chính sách cụ thể để khắc phục những khó khăn trong nước. Chính quyền Mĩ còn thực hiện những chính sách nhằm ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lực lượng tiến bộ. Tiêu biểu cho tư tưởng chống cộng sản ở Mĩ trong những năm 50 của thế kỉ XX là “chủ nghĩa Mác Cácti”.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37: Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là

A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo

B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố

C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới

D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới

Lời giải: 

Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) Mĩ tìm cách vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới. Với sức mạnh kinh tế và khoa học – kĩ thuật vượt trội, trong bối cảnh Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“, trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất sắp đặt và chi phối

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

B. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.

C. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ hoàn toàn Chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

Lời giải: 

Sau khi Chiến tranh kết thúc, dựa vào sức mạnh quân sự - kinh tế, Mĩ đã triển khai Chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Nhằm mục tiêu:

+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ hoàn toàn Chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây?

A. Phục hồi và phát triển trở lại.

B. Phát triển không ổn định. 

C. Phát triển nhanh chóng.

D. Khủng hoảng suy thoái.

Lời giải: 

Từ năm 1983, kinh tế Mĩ bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại. Tuy vẫn là nước đứng đầu thế giới về sức mạnh kinh tế - tài chính nhưng tỉ trọng của kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới giảm sút nhiều so với trước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Nội dung nào phản ánh đúng nhất về diện mạo nền kinh tế Mĩ trong suốt thập niên 90 của thế kỉ XX?

A. Tăng trưởng liên tục, địa vị Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới.

B. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.

C. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới.

D. Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng.

Lời giải: 

Trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX, tuy có trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Ở thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược gì trong chính sách đối ngoại của mình?

A. Ngăn đe thực tế

B. Cam kết và mở rộng

C. Phản ứng linh hoạt

D. Trả đũa ồ ạt

Lời giải: 

Ở thập kỉ 90, Mĩ đã triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng” với 3 trụ cột chính (ba mục tiêu cơ bản) là:

1- Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh và sẵn sàng chiến đấu cao.

2- Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ

3- Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” như một công cụ can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác

Đáp án cần chọn là: B

Câu 42: Yếu tố nào làm thay đổi chính sách đối nội đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?

A. Xung đột sắc tộc tôn giáo.        

B. Sự suy thoái về kinh tế.

C. Chủ nghĩa ly khai.                

D. Chủ nghĩa khủng bố.

Lời giải: 

Vụ khủng bố ngày 11-9-2001 cho thấy nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương và chủ nghĩa khủng bố sẽ là một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43: Ngày 11-9-2001 ở nước Mĩ đã xảy ra sự kiện lịch sử gì?

A. Tổng thống Mĩ Bush (cha) bị ám sát

B. Khủng hoảng kinh tế- tài chính lớn nhất trong lịch sử

C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống lá chắn tên lửa NMD

D. Tòa tháp đôi của Mĩ bị tấn công khủng bố

Lời giải: 

Ngày 11-9-2001, các phần tử khủng bố Al queda đã thực hiện các cuộc tấn công vào tòa tháp đôi ở New York khiến hơn 3000 người thiệt mạng. Vụ khủng bố này cho thấy Mĩ rất dễ bị tổn thương và là nhân tố quan trọng đưa đến sự thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại trong thế kỉ XXI.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44: Sự kiện nào tác động tới sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của Mĩ những năm đầu thế kỉ XXI ?

A. Sự căng thắng và tranh chấp ở Biển Đông.           

B. Nước Mĩ bị khủng bố ngày 11/9/2001.

C. Liên minh châu Ẩu mở rộng thành viên.              

D. ASEAN không ngừng mở rộng thảnh viên.

Lời giải: 

Vụ khủng bố ngày 11-9-2001 cho thấy nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương và chủ nghĩa khủng bố sẽ là một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ nắm độc quyền loại vũ khí nào?

A. Vũ khí nhiệt hạch

B. Vũ khí hạt nhân

C. Vũ khí sinh học

D. Vũ khí hóa học

Lời giải: 

Mĩ là nước đầu tiên chế tạo và thử thành công vũ khí hạt nhân. Thế độc quyền này của Mĩ được duy trì từ sau chiến tranh đến năm 1949, khi Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 46: Ý nào dưới đây không phải là nội dung chính quyền Mĩ triển khai Chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh và lôi kéo nhiều nước đồng minh ủng hộ mình

B. Tuyên truyền về tiềm lực kinh tế, sức mạnh quân sự và vai trò của Mĩ trên thế giới

C. Trực tiếp gây nên nhiều cuộc chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới

D. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, thiết lập chính quyền tay sai ở nhiều nơi

Lời giải: 

Mĩ đã triển khai chiến tranh lạnh như sau:

- Khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh.

- Trực tiếp gây ra hoặc ủng hộ hàng chục cuộc chiến tranh xâm lược và bạo loạn, lật đổ chính quyền ở nhiều nơi trên thế giới, tiêu biểu là cuôc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975), dính líu vào cuộc chiến tranh Trung Đông, …

- Thiết lập chín quyền tay sai ở nhiều nước, can thiệp vào công việc nội bộ của các nước (tiêu biểu là ở khu vực Mĩ Latinh).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 47: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp?

A. Nhật Bản.

B. Liên Xô.        

C. Mỹ.

D. Ấn Độ.

Lời giải: 

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 48: Đâu không phải nội dung phản ánh sự phát triển vượt bậc về kinh tế - khoa học kỹ thuật của Mỹ trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

A. Sở hữu ¾ dự trữ vàng của thế giới

B. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ USD qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”.

C. Trở thành nước khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại

D. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới

Lời giải: 

- Các đáp án A, C, D: đều là biểu hiện cho sự phát triển vượt bậc về kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Đáp án B: thể hiện chính sách đối ngoại của Mĩ, thực hiện “kế hoạch Mácsan” để lôi kéo các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 49: Mĩ đã sử dụng chiêu bài nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?

A. Ủng hộ độc lập dân tộc.

B. Thúc đẩy dân chủ.

C. Chống chủ nghĩa khủng bố.

D. Tự do, tín ngưỡng.

Lời giải: 

Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”, Mĩ sử dụng chiêu bài “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 50: Đâu không phải mục tiêu của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu?

A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

B. Đàn áp phong trào dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

C. Khống chế, phi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

D. Lôi kéo, mua chuộc các nước tư bản phương Tây bằng kinh tế, tài chính.

Lời giải: 

- Dựa vào sức mạnh quân sự, kinh tế, Mĩ đã triển khai Chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Mục tiêu:

+ Ngăn chặn, và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn Chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Đáp án cần chọn là: D

icon-date
Xuất bản : 03/12/2021 - Cập nhật : 03/12/2021

Tham khảo các bài học khác