logo

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 4 có đáp án

Bài 4: Các nước Đông Nam Á

Câu 1. Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ thực hiện cuộc

A. cách mạng xanh.

B. cách mạng trắng.

C. cách mạng công nghiệp.

D. cách mạng chất xám.

Lời giải: 

Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2. Ngày 22/3/1955 ghi dấu ấn vào lịch sử Lào bằng sự kiện nổi bật nào ?

A. Quân giải phóng Lào được thành lập.

B. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào triệu tập.

C. Mĩ thông qua chính sách "viện trợ" kinh tế đối với Lào.

D. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.

Lời giải: 

Ngày 22/3/1955, Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập, lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3. Ngày 2/12/1975 đã diễn ra sự kiện nào trong lịch sử phát triển của Lào?

A. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết.

B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Lào.

C. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.

D. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ra đời.

Lời giải: 

Ngày 2/12/1975, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập do Hoàng thân Xuphanuvông làm Chủ tịch.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4. Ngày 18-3-1970, diễn ra sự kiện gì làm cho Campuchia rơi vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ?

A. Mĩ giúp Lon Nol lật đổ Chính phủ Xihanuc.

B. Mĩ mang quân xâm lược Campuchia.

C. Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn Pốt ở Campuchia.

D. Mĩ hất cẳng Pháp để xâm lược Campuchia.

Lời giải: 

Ngày 18-3-1970, Mĩ giúp Lon Nol lật đổ Chính phủ Xihanuc. Từ đây, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?

A. Giai cấp tư sản dân tộc.

B. Giai cấp vô sản.

C. Giai cấp địa chủ phong kiến.

D. Giai cấp nông dân.

Lời giải: 

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo với đại diện là Đảng Quốc đại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là

A. xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực.

B. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

C. hiện đại hóa kinh tế - văn hóa nhằm biến Đông Nam Á thành trung tâm kinh tế - tài chính đủ sức cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản.

D. liên minh về mặt chính trị - kinh tế nhằm thiết lập một siêu nhà nước ở khu vực Đông Nam Á.

Lời giải: 

Mục tiêu của tổ chức ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước châu Á đã giành độc lập.

B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.

C. Các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.

D. Các nước châu Á đã tiến hành hợp tác chung trong một tổ chức khu vực.

Lời giải: 

Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là các nước đã giành độc lập. Đây là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế và hợp tác khu vực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Lời giải: 

Giải thích: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, các nước này đều tuyên bố độc lập trong năm 1945.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9. Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobáttơn (1947) chứng tỏ

A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.

B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ.

C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.

D. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.

Lời giải: 

Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobáttơn (1947) chứng tỏ thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện từ những năm 60 - 70 thế kỉ XX?

A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.

B. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

D. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

Lời giải: 

Nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện từ những năm 60 - 70 thế kỉ XX: tiến hành “mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi?

A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết (7-1954).

B. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết (2-1973).

C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập (12-1975).

D. Đảng Nhân dân Lào được thành lập (3-1955).

Lời giải: 

Tháng 7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết. Hiệp định này là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12. Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đế quốc Hà Lan.       B. Đế quốc Pháp.

C. Đế quốc Mĩ.          D. Đế quốc Anh.

Lời giải: 

Đế quốc Mĩ là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13. Từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại vì

A. muốn khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội.

B. không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.

C. muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

D. muốn cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương.

Lời giải: 

Từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, để khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.

C. Sự ra đời của khối ASEAN.

D. Mở rộng hợp tác với các nước Đông Á và EU.

Lời giải: 

Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15. Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là

A. Tiến hành hợp tác chính trị - quân sự.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp chính trị.

D. Lấy thiểu số phục vụ cho đa số.

Lời giải: 

Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã nêu ra nhiều nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN, trong đó có nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Trong những năm 1954 -1970, Campuchia đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?

A. Trung lập

B. Hòa bình, trung lập

C. Đối đầu với Mĩ

D. Đối đầu với nhóm nước sáng lập ASEAN

Lời giải: 

Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm

A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin

B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia

C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma

D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo

Lời giải: 

Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaysia, Philippin.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương như thế nào?

A. Căng thẳng, đối đầu

B. Đối thoại, hòa dịu

C. Đồng minh thân cận

D. Hợp tác cùng phát triển

Lời giải: 

Do “vấn đề Campuchia”, từ cuốithập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương ở trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào?

A. Tuyên bố ZOPFAN

B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác

D. Tuyên bố Bali

Lời giải: 

Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2-1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Bali).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Trong những năm 1967 - 1975, tổ chức ASEAN

A. Hoạt động có hiệu quả trong việc hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.

B. Là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo.

C. Mở rộng, kết nạp thêm nhiều thành viên.

D. Là tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị lớn, có tầm ảnh hưởng ở quốc tế và khu vực.

Lời giải: 

Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: “Mục tiêu của ASEAN là phát triển ... (1) và... (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.

A. (1) kinh tế, (2) xã hội                

B. (1) kinh tế, (2) chính trị.

C. (1) an ninh, (2) chính trị                  

D. (1) kinh tế (2) văn hóa

Lời giải: 

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là?

A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.

B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

Lời giải: 

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23:  Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

B. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.

C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

Lời giải: 

Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, tổ chứ ASEAN chuyển trọng tâm sang hoạt động hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Hiện nay, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa gia nhập ASEAN?

A. Đông-ti-mo

B. Brunây

C. Mianma

D. Campuchia

Lời giải: 

Đông-ti-mo là quốc gia mới thành lập từ năm 2002. Hiện nay Đông-ti-mo mới chỉ là thành viên quan sát chứ chưa chính thức gia nhập ASEAN.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. 1992

B. 1994

C. 1995

D. 1996

Lời giải: 

Ngày 28-7-1995, Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?

A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á

B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải

C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị

D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả

Lời giải: 

Mặc dù Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ năm 1989, nhưng sự đối lập về ý thức hệ giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vẫn còn tồn tại. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) đã chứng tỏ sự đối lập này có thể hòa giải, các nước trong khu vực Đông Nam Á có thể cùng đứng chung trong một tổ chức.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Tại sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự?

A. Do tác động của chiến tranh lạnh

B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực

C. Do vấn đề Campuchia

D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới

Lời giải: 

Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Xô- Mĩ đã dẫn đến cuộc chiến tranh lạnh. Đông Nam Á là một trong những nơi diễn ra cuộc đụng đầu này với biểu hiện là cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945-1954) và cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954-1975). Do đó, mặc dù mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự, để duy trì được nền hòa bình, an ninh của khu vực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia lần đầu tiên được quốc tế công nhận trong văn bản pháp lý nào?

A. Hiệp định Giơnevơ (1954)

B. Hiệp định Pari (1973)

C. Hiệp định Viêng Chăn (1973)

D. Hiệp định Pari (1991)

Lời giải: 

Ngày 21-7-1954, hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết đã cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Đây là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương và được các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng.

=> Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhân các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương: Việt Nam, Lào, Campuchia.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Ý nào sau đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 - 1975?

A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới và kiểu cũ

B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược trở lại

C. Campuchia có một thời kì thực hiện chính sách hòa bình, trung lập

D. Sự đoàn kết của ba nước góp phần vào thắng lợi của kháng chiến chống Pháp, Mỹ

Lời giải: 

Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanuc thực hiện chính sách hòa bình trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc. Đây là chính sách chỉ có ở riêng Campuchia giai đoạn này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Quyết định nào của hội nghị Ianta (2-1945) đã buộc nhân dân các nước Đông Nam Á phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập của dân tộc mình?

A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản

B. Các vùng còn lại của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây

C. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên

D. Việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân Quốc vào phía Bắc

Lời giải: 

Tại hội nghị Ianta (2-1945) đã quy định các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. Quyết định này đã thừa nhận sự hợp pháp của việc các nước thực dân phương Tây quay trở lại xâm lược, thống trị các thuộc địa cũ. Nhân dân các nước Đông Nam Á đã buộc phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Điều kiện đầu tiên và quyết định nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều:

A. Đã giành được độc lập.

B. Có nền kinh tế phát triển.

C. Có chế độ chính trị tương đồng đồng.

D. Có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.

Lời giải: 

Tổ chức ASEAN được thành lập khi các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn nên nhiều nước trong khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển. Nếu chưa giành được độc lập thì nhu cầu này sẽ không được đặt ra.

=> Chính vì thế, các nước thành viên ASEAN đều giành được độc lập là điều kiện đầu tiên và quyết định nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Năm 2007 đánh dấu một bước phát triển mới trong quá trình hoạt động của ASEAN với sự kiện nào?

A.Campuchia trở thành thành viên chính thức của tổ chức.

B. Các nước thành viên ký bản Hiến chương ASEAN.

C. Hiệp ước thân thiện với hợp tác ở Đông Nam Á được ký kết.

D. Cộng đồng ASEAN chính thức hình thành.

Lời giải: 

Tháng 11-2007, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh => Sự kiện này đã đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình hoạt động của ASEAN.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Mục đích của việc kí kết Hiến chương ASEAN là

A. Xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.

B. Xây dựng ASEAN thành một tổ chức hợp tác toàn diện.

C. Xây dựng ASEAN thành một cộng đồng kinh tế, văn hóa.

D. Xây dựng ASEAN thành một tổ chức năng động và hiệu quả.

Lời giải: 

Tháng 11/2007, các nước thành viên ASEAN đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Ý nào sau đây là nội dung của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

B. Tiến hành "mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài.

C. Phát triển ngoại thương.

D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

Lời giải: 

Nội dung chủ yếu của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) là đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Ý nào sau đây là nội dung của chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

B. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

D. Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

Lời giải: 

Để khắc phục những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội, từ những năm 60-70 trở đi, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại). Với nội dung: Các nước đều tiến hành “mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Hiệp ước Bali năm 1976 đánh dấu bước phát triển mới của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vì đã

A. Đề ra các biện pháp để nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.

B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

C. Đề ra các biện pháp xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, tự do, trung lập.

D. Đề ra các biện pháp cụ thể về hợp tác kinh tế, chính trị trong khu vực.

Lời giải: 

Hiệp ước Bali năm 1976 đánh dấu sự khởi sắc, bước phát triển mới của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vì đã đề ra các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN bao gồm:

+ Tôn trọng chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các nước thành viên.

+ Cam kết không đe dọa vũ lực, không sử dụng vũ lực trong khu vực.

+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

+ Thúc đẩy quá trình hợp tác về kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Việc kí kết Hiệp ước thân thiện và hợp tác có ý nghĩa như thế nào với các nước Đông Nam Á?

A. Đề ra các biện pháp tích cực giúp nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.

B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

C. Đề ra các biện pháp xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, tự do, trung lập.

D. Đánh dấu sự khởi sắc, bước phát triển mới của ASEAN.

Lời giải: 

Hiệp ước thân thiện và hợp tác ( gọi tắt là Hiệp ước Bali) năm 1976 đã đề ra các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN bao gồm:

+ Tôn trọng chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các nước thành viên.

+ Cam kết không đe dọa vũ lực, không sử dụng vũ lực trong khu vực.

+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

+ Thúc đẩy quá trình hợp tác về kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.

=> Hiệp ước này có ý nghĩa đánh dấu sự khởi sắc, bước phát triển mới của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38: Vì sao hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Kinh tế ASEAN bắt đầu tăng trưởng

B. Mối quan hệ giữa các nước hoà dịu

C. ASEAN được nâng tầm ảnh hưởng trên thế giới

D. Hiệp ước Bali xây dựng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước

Lời giải: 

Sự khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao Bali (2/1976) vì:  Hiệp ước Bali  xây dựng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước; tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình; hợp tác, giúp đỡ nhau cùng phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập trong bối cảnh

A. Các nước Đông Nam Á đang kháng chiến chống đế quốc Mỹ.

B. Hầu hết các nước Đông Nam Á đang chống chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Hầu hết các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.

D. Các nước Đông Nam Á đang phát triển mạnh mẽ kinh tế.

Lời giải: 

Sau khi hầu hết các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập, trước yêu cầu hợp tác để phát triển kinh tế trong hoàn cảnh nhiều khó khăn => Năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 40: Yếu tố khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức ASEAN là

A. Sự gần gũi về địa lí, tương đồng về lịch sử, kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.

B. Nhu cầu giúp đỡ nhau giải để quyết khó khăn và phát triển của các nước thành viên.

C. Sự xuất hiện của những tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

D. Nhu cầu hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và chủ nghĩa xã hội.

Lời giải: 

- Các đáp án A, B, D: là nguyên nhân chủ quan dẫn tới sự ra đời của ASEAN.

- Đáp án C: những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều, thành công của Khối thị trường chung châu Âu là nguyên nhân khách quan quan trọng cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 41: "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo?

A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.

B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.

C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.

D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hin đu giáo.

Lời giải: 

Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải nhương bộ, hứa sẽ trao quyền tự trị theo “Phương án Maobatton” chia đất nước thành hai quốc gia theo cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. Ngày 15-8-1947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 42: Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào thời gian nào?

A.26 -12-1949

B. 16-1-1950

C. 26-1-1950

D. 28-1-1950

Lời giải: 

Trước sức ép của phong trào quần chúng, thực dân Anh buộc phải công nhận độc lập hoàn toàn của Ấn Độ. Ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 43: Hãy cho biết đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập?

A. Chính sách hòa bình trung lập tích cực.

B. Không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Tham gia các liên minh chính trị quân sự.

D. Chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ.

Lời giải: 

Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 44: Cuộc cách mạng nào đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn dân và bắt đầu xuất khẩu?

A. Cách mạng xanh

B. Cách mạng trắng

C. Cách mạng chất xám

D. Cách mạng khoa học- công nghệ

Lời giải: 

Nhờ thành tựu của cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực cho gần 1 tỉ người và bắt đầu xuất khẩu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 45: Nhờ cuộc cách mạng nào mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70 của thế kỷ 20?

A. “Cách mạng xanh”

B. “Cách mạng chất xám”.

C. “Cách mạng nhung”.

D. “Cách mạng trắng”.

Lời giải: 

Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực, và từ năm 1995, là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng xanh

B. Cách mạng trắng

C. Cách mạng khoa học- công nghệ

D. Cách mạng chất xám

Lời giải: 

Cuộc “cách mạng chất xám” bắt đầu từ những năm 90 của thế kỉ XX đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 47: Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất

A. Máy bay lớn nhất thế giới.

B. Hóa chất lớn nhất thế giới.

C. Tàu thủy lớn nhất thế giới.

D. Phần mềm lớn nhất thế giới.

Lời giải:

Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 48: Năm 1972, trong hoạt động ngoại giao của Ấn Độ đã diễn ra sự kiện nổi bật gì?

A. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam

B. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

C. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mianma

D. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ

Lời giải: 

Ngày 7-1-1972 Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 49: “Hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc” là chính sách đối ngoại của Ấn Độ trong thời kì nào?

A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay.

D. Đây là chính sách đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ.

Lời giải: 

Sau khi giành được độc lập, đường lối đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ là hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 50: Đặc điểm đường lối đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành được độc lập là gì?

A. Hòa bình, trung lập tích cực

B. Hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

C. Hòa bình, trung lập

D. Hòa bình, thân thiện

Lời giải: 

Sau khi giành được độc lập, đường lối đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ là hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc

Đáp án cần chọn là: A

icon-date
Xuất bản : 03/12/2021 - Cập nhật : 03/12/2021