logo

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 14 có đáp án

Bài 14: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1945

Câu 1. Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể hiện như thế nào?

A. Phong trào thực hiện sự liên minh công - nông vững chắc.

B. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.

C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.

D. Sử dụng hình thức vũ trang và giành được chính quyền ở một số địa phương trong một thời gian.

Lời giải: 

Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể hiện ở chỗ sử dụng hình thức vũ trang và giành được chính quyền ở một số địa phương trong một thời gian.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao từ

A. tháng 2 - 1930.

B. tháng 5 - 1930.

C. tháng 9 - 1930.

D. tháng 10 - 1931.

Lời giải: 

Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao từ tháng 9 – 1930 với sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh cuối năm 1930 – đầu năm 1931.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3. Chính quyền được thành lập ở một số địa phương ở Nghệ An và Hà Tĩnh cuối năm 1930 – đầu năm 1931 được gọi là

A. Xô viết.       

B. Chính phủ nhân dân.

c. ủy ban các cấp.       

D. Quốc hội.

Lời giải: 

Chính quyền được thành lập ở một số địa phương ở Nghệ An và Hà Tĩnh cuối năm 1930 – đầu năm 1931 được gọi là ô viết.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?

A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp.

B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp.

C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.

D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.

Lời giải: 

Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) ở các nước tư bản ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp và kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào kinh tế Pháp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Việt Nam những năm 1929 – 1933 là mâu thuẫn giữa

A. công nhân với tư sản mại bản.

B. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

C. tiểu tư sản với thực dân Pháp.

D. nông dân với địa chủ phong kiến.

Lời giải: 

Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Việt Nam những năm 1929 – 1933 là mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6. Sau khi Xô viết Nghệ - Tĩnh bị chính quyền thực dân Pháp đàn áp, cách mạng Việt Nam bước vào thời kì vô cùng khó khăn trong những năm

A. 1930 - 1931.       

B. 1931 - 1932.

C. 1933 - 1934.       

D. 1934 - 1935.

Lời giải: 

Sau khi Xô viết Nghệ - Tĩnh bị chính quyền thực dân Pháp đàn áp, cách mạng Việt Nam bước vào thời kì vô cùng khó khăn trong những năm 1931 - 1932.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7. Thời kì cách mạng từ 1930 đến 1935 là thời kì:

A. Đảng ta ra hoạt động công khai.

B. Đảng ta hoạt động mạnh mẽ.

C. Đảng ta hoạt động nửa công khai, nửa bí mật.

D. Đảng ta hoạt động bí mật.

Lời giải: 

Thời kì cách mạng từ 1930 đến 1935 là thời kì Đảng ta hoạt động bí mật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp vào thời gian nào?

A. Năm 1930.

B. Năm 1931.

C. Năm 1933.

D. Năm 1935.

Lời giải: 

Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 27 đến ngày 31/3/1935.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (1935) xác định nhiệm vụ chủ yếu của Đảng trong thời gian trước mắt là

A. lật đổ chế độ phong kiến.

B. củng cố và phát triển Đảng.

C. đánh đuổi thực dân Pháp.

D. chống chủ nghĩa phát xít.

Lời giải: 

Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (1935) xác định nhiệm vụ chủ yếu của Đảng trong thời gian trước mắt là củng cố và phát triển Đảng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là

A. đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

B. khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.

C. để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam.

Lời giải: 

Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11. Từ tháng 9 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng Việt Nam chủ yếu ở

A. miền Trung.        

B. miền Bắc.

C. miền Nam.        

D. miền Bắc và miền Nam.

Lời giải: 

Từ tháng 9 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng Việt Nam chủ yếu diễn ra ở miền Trung, đặc biệt là ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12. Từ tháng 9 - 1930, phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam dần dần đạt tới đỉnh cao với

A. các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.

B. sự thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

C. sự sụp đổ của chính quyền phong kiến thực dân cấp tỉnh.

D. sự hình thành mặt trận dân tộc thống nhất.

Lời giải: 

Từ tháng 9 - 1930, phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam dần dần đạt tới đỉnh cao với sự thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Đảng Lao động Việt Nam.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Lời giải: 

Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14. Nội dung nào không phản ánh chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh?

A. Thực hiện các quyền tự do dân chủ của nhân dân.

B. Bãi bỏ các thứ thuế vô lí cho nông dân.

C. Xoá bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới.

D. Tiến hành cải cách ruộng đất cho nông dân.

Lời giải: 

Tiến hành cải cách ruộng đất cho nông dân không phải là chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15. Hãy chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: "Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là một sự kiện lịch sử trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã...".

A. đánh bại hoàn toàn bọn thực dân Pháp và bọn phong kiến.

B. giáng một đòn quyết liệt vào bè lũ đế quốc, phong kiến tay sai.

C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn.

Lời giải: 

"Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là một sự kiện lịch sử trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.".

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Hội nghị nào đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương?

A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)

B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)

C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)

D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)

Lời giải: 

Tại hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930) đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương khi nào?

A. tháng 10 - 1930.

B. tháng 4 - 1931.

C. tháng 3 - 1935.

D. tháng 7 - 1935.

Lời giải: 

Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Chính sách nào sau đây của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh không được thực hiện trong thời gian tồn tại?

A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp

B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo

C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân

D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp

Lời giải: 

Trong thời gian tồn tại, chính quyền Xô viết Nghệ- Tĩnh đã thi hành nhiều chính sách để thực hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động, điều hành mọi mặt đời sống xã hội:

- Về chính trị: quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể cách mạng, tự do hội họp. Các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân được thành lập.

- Về kinh tế: thi hành các biện pháp như: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo; bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối; xóa nợ cho người nghèo; tu sửa cầu cống, đường giao thông; lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.

- Về văn hóa- xã hội: chính quyền cách mạng mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân; các tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan, tệ rượu chè, cờ bạc…bị xóa bỏ. Trật tự trị an được giữ vững; tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau được xây dựng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12-9-1930 đã dẫn đến hiện tượng gì?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền kinh tế lên đấu tranh lật đổ chính quyền đế quốc - phong kiến tay sai.

B. Chính quyền tay sai cấp thôn xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố phong trào.

C. Chính quyền của đế quốc phong kiến bị tan rã và tê liệt ở nhiều nơi.

D. Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.

Lời giải: 

Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh đã dẫn đến hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn xã. Nhiều lí trưởng, chánh tổng bổ trốn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Nhận xét nào dưới đây về chính quyền Xô Viết Nghệ- Tĩnh là không đúng?

A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước

B. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra

C. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới

D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân

Lời giải: 

Xô việt Nghệ - Tĩnh không phải là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập. Sự phát triển của phong trào đấu tranh đã làm hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã. Trong tình hình đó, nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng ra làm chủ vận mệnh của mình, tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng chính quyền cách mạng theo hình thức Xô viết. Tức là thành phần chủ yếu của Xô viết là nông dân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An - Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 được gọi là Xô viết Nghệ - Tĩnh vì

A. đây là hình thức chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.

B. đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).

C. đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.

D. đây là hình thức nhà nước của những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.

Lời giải: 

Chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An - Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 được gọi là Xô viết Nghệ - Tĩnh vì đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Đâu không phải là hạn chế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh mà Đảng Cộng sản cần khắc phục trong các thời kì đấu tranh sau?

A. Thời gian tồn tại ngắn

B. Các chính sách chưa nhiều

C. Quy mô chỉ ở cấp xã

D. Chưa đưa ra chính sách tích cực

Lời giải: 

Mặc dù là một mô hình chính quyền của dân, do dân và vì dân nhưng chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh cũng có những hạn chế mà Đảng cần khắc phục trong các thời kì đấu tranh sau như: chỉ tồn tại trong thời gian ngắn (3-4 tháng), quy mô mới chỉ ở cấp xã, các chính sách chưa nhiều…

Đáp án D: không phải là hạn chế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh, bởi trong quá trình tồn tại chính quyền này đã cố gắng đem lại quyền làm chủ thực sự cho nhân dân bằng những chính sách tích cực trên nhiều mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Mục tiêu đấu tranh chính trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?

A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày

B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình

C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc

D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình

Lời giải: 

Mục tiêu đấu tranh chính trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. Bên cạnh đó còn kết hợp thêm mục tiêu trước mắt, đòi cải thiện đời sống như công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm; nông dân đòi giảm sưu thuế…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nghệ - Tĩnh là

A. Khởi nghĩa vũ trang.

B. Mít tinh, biểu tình đòi chính quyền thực dân trao trả độc lập.

C. Tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang, tấn công vào chính quyền địch ở địa phương, thành lập chính quyền công - nông.

D. Xuất bản sách báo tiến bộ tố cáo tội ác của thực dân, phong kiến.

Lời giải: 

Các cuộc tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tiêu biểu từ tháng 9 năm 1930, nhất là 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Hàng nghìn người đã tham gia kéo đến huyện, lị đòi giảm sưu thuế. Tiêu biểu là cuộc biểu tỉnh của 8000 nông dân ở Hưng Nguyên (Nghệ An).

Từ các cuộc biểu tình, thị uy này hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn, xã, thành lập chính quyền công - nông (Chính quyền Xô viết).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931 ở Việt Nam?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933

B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt

D. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

Lời giải: 

Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931.  Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân. Đầu năm 1930 sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo, chính quyền thực dân tăng cường các hoạt động khủng bố những người Việt Nam yêu nước. Tình hình kinh tế - xã hội trên đã khiến cho mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phát triển gay gắt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?

A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh

B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản

C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933

D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh

Lời giải: 

Bên cạnh những nguyên nhân chung còn có những nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930-1931 lại phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh như:

- Đây là khu vực có truyền thống đấu tranh từ xưa

- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt khiến cho đời sống người dân ở đây vô cùng cực khổ nên tinh thần đấu tranh của họ rất triệt để

- Nghệ- Tĩnh có hai trung tâm công nghiệp lớn là Vinh và Bến Thủy nên số lượng công nhân đông, dễ dàng thực hiện đoàn kết công- nông

- Do sự quan tâm chỉ đạo của Đảng. Đảng đã cử đồng chí Nguyễn Phong Sắc trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng ở đây.

Đáp án C: không phải là nguyên nhân thúc đẩy phong trào 1930 – 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Xô viết Nghệ - Tĩnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì

A. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.

B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.

C. Là nơi có đội ngũ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.

D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.

Lời giải: 

Năm 1930, do có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh nên phong trào cách mạng ở đây phát triển mạnh hơn các nơi khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Điểm khác biệt về nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền được xác định trong Luận cương chính trị (10-1930) so với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) là

A. Cách mạng Đông Dương phải trải qua 2 giai đoạn

B. Bao gồm hai nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc

C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc

D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày

Lời giải: 

Luận cương xác định cuộc cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.

Cương lĩnh xác định cuộc cách mạng Việt Nam sẽ phải tiến hành cuộc tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.

=> Như vậy nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền mà Cương lĩnh xác định bao gồm cả hai nhiệm vụ chống đế phong kiến và chống đế quốc. Trong khi Luận cương chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc, không bao gồm cách mạng ruộng đất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 thể hiện ở

A. Đường lối, nhiệm vụ cách mạng.

B. Nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.

C. Mục tiêu và hình thức đấu tranh.

D. Lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo.

Lời giải: 

 Cương lĩnh chính trị (2-1930):

+ Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là: Chống đế quốc và chống phong kiến.

+ Lực lượng cách mạng là: công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức, trung lập hoặc lợi dụng phú nông, trung và tiểu địa chủ.

- Luận cương chính trị (10-1930):

+ Nhiệm vụ chiến lược là: Chống phong kiến và chống đế quốc cũng có nghĩa là nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất hơn là nhiệm vụ dân tộc.

+ Lực lượng, động lực cách mạng chỉ có công nhân và nông dân.

=> Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 thể hiện ở: nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Điểm khác nhau cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giữa Cương lĩnh chính trị (2 -  1930) và Luận cương chính trị (10 - 1930) thể hiện ở nội dung nào?

A. Lực lượng tham gia và phương pháp cách mạng.

B. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp cách mạng

C. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo.

D. Xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia.

Lời giải: 

Cương lĩnh chính trị xác định:

- Nhiệm vụ chiến lược: Chống đế quốc và chống phong kiến

- Lực lượng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức, …

Luận cương chính trị xác định:

- Nhiệm vụ chiến lược: Chống phong kiến và chống đế quốc.

- Lực lượng: Công nhân, nông dân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Lời giải: 

Từ thực tiễn phong trào cách mạng 1930 -1931 có thể thấy kẻ thù không bao giờ chịu thỏa hiệp để chính quyền rơi vào tay người dân thuộc địa, bạo lực luôn là phương thức để đàn áp phong trào đấu tranh của quần chúng. Do đó cần phải sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?

A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản

B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa

C. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam

D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản

Lời giải: 

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) là do hạn chế về nhận thức thực tiễn: Luận cương chưa thấy được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa là mâu thuẫn giữa các dân tộc bị áp bức với đế quốc xâm lược và nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Đâu là điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước?

A. Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản

B. Đề ra nhiệm vụ - mục tiêu đấu tranh triệt để

C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao

D. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt

Lời giải: 

Phong trào cách mạng 1930-1931 là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản. Đây là điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước. Vì sự khác biệt này quy định đến sự khác biệt về đường lối, phương pháp đấu tranh và tính triệt để của phong trào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có gì khác biệt về lực lượng so với các phong trào yêu nước trước đó?

A. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân đoàn kết đấu tranh cách mạng.

C. Các giai cấp trong xã hội đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng.

D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân tham gia phong trào.

Lời giải: 

Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã hình thành liên minh công – nông làm nòng cốt cho mặt trận dân tộc thống nhất sau này, đó chính là sự đoàn kết của giai cấp công nhân và nông dân trong đấu tranh cách mạng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.

B. Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.

C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Lời giải: 

Phong trào 1930 – 1931 chỉ mới xây dựng được liên minh công – nông mà chưa xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất => Bài học đặt ra là cần xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết tất cả các tầng lớp nhân dân trong một khối chung để tạo nên sức mạnh lớn lao đánh đổ đế quốc Pháp. Nhân tố đoàn kết toàn dân luôn đóng vai trò quan trọng, thể hiện tư tưởng “chiến tranh nhân dân”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đã xác định lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là

A. Giai cấp tư sản dân tộc

B. Giai cấp tiểu tư sản trí thức

C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân

D. Giai cấp công nhân với đôi tiên phong là Đảng cộng sản

Lời giải: 

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định: Đảng Cộng sản Việt Nam - đội tiên phong của giai cấp vô sản (giai cấp công nhân) sẽ giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh có gần 2 vạn nông dân tham gia diễn ra ở đâu?

A. Anh Sơn

B. Hưng Nguyên

C. Thanh Chương

D. Can Lộc

Lời giải: 

- Ngày 1/9, 2 vạn nông dân huyện Thanh Chương biểu tình đòi bỏ thuế, thả tù chính trị. Lính Pháp nổ súng nhưng những người biểu tình vẫn tiến vào huyện đường, phá nhà giam, thả tù nhân, đốt hồ sơ, sổ sách,…

- Trước sự tấn công ồ ạt của nhân dân, hào lí địa phương phải bỏ chạy. Hầu hết các thôn thuộc huyện Thanh Chương rơi vào tình thế không có chính quyền quản lí. Nhân dân xã Võ Liệt đã tự động đứng ra tổ chức điều hành các công việc trong xã.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Vì sao nói cuộc đấu tranh ngày 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi.

B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân trong nước mà còn thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.

C. Mục tiêu cuộc đấu tranh không chỉ đòi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm mà còn đòi các quyền tự do, dân chủ.

D. Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương, đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam.

Lời giải: 

Tháng 5 trên phạm vi cả nước đã bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1-5. Các cuộc đấu tranh này là bước ngoặt của phong trào cách mạng. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới. Đây là ý nghĩa quan trọng của phong trào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 39: Điều gì chứng tỏ từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đạt đỉnh cao?

A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Thực hiện liên minh công - nông bền vững.

C. Phong trào diễn ra khắp cả nước.

D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.

Lời giải: 

Sang tháng 9-1930, phong trào đấu tranh dâng cao, nhất là ở hai tỉnh Nghệ An và Hã Tĩnh. Những cuộc biểu tình của nhân dân có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người tham gia kéo đến các huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế. Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt ở nhiều thôn xã, nhiều cấp ủy đảng ở thôn, xã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền gọi là “Xô viết”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.

B. Hình thành khối liên minh công - nông.

C. Thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.

Lời giải: 

Từ phong trào 1930 – 1931, lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong cuộc đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh cách mạng, làm cơ sở cho sự ra đời của Mặt trận dân tộc thống nhất sau này. Đây được xem là thành quả lớn nhất của phong trào 1930 – 1931.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh là

A. Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.

C. Để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam.

Lời giải: 

Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập đầu năm 1930, phong trào 1930 - 1931 là phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.

Sự phát triển của phong trào 1930 – 1931 với đỉnh cao là sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh đã chứng tỏ và khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. Đó cũng chính là ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào 1930 – 1931.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 42: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã  thông qua văn kiện nào?

A. Luận cương chính trị.

B. Điều lệ vắn tắt.

C. Sách lược vắn tắt.

D. Chính cương vắn tắt.

Lời giải: 

Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã thông qua Luận cương chính trị của đảng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 43: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã có kết quả là

A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc - phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh.

B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.

C. Bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.

D. Liên minh công - nông đã hình thành.

Lời giải: 

Từ phong trào 1930 – 1931, khối liên minh công - nông được hình thành, công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh cách mạng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44: Các cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước nhân ngày Quốc tế lao động 1 - 5 trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 có ý nghĩa gì?

A. Lật đổ chính quyền thực dân phong kiến và thành lập chính quyền Xô viết.

B. Lần đầu tiên nông dân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.

C. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân và nông dân.

D. Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng.

Lời giải: 

Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1-5 đã đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 45: Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?

A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự hình thành liên minh công nông.

B. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.

C. Đảng kiên định trong quá trình đấu tranh.

D. Sự hình thành khối liên minh công nông vững chắc.

Lời giải: 

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với giai đoạn trước có đặc điểm nổi bật:

- Phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo từ khi thành lập.

- Phong trào đã hình thành liên minh công - nông là nòng cốt cho mặt trận dân tộc thống nhất sau này, công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh cách mạng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46: Phong trào nào là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này?

A. Phong trào cách mạng 1930 -1931

B. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939

C. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940)

D. Cao trào kháng Nhật cứu nước

Lời giải: 

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 47: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.

B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.

C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.

D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

Lời giải: 

Phong trào cách mạng 1930-1931 không đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước mà chỉ tập dượt cho quần chúng đấu tranh, chuẩn bị cho thời kì trực tiếp vận động cứu nước trong những năm 1939-1945.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 48 : Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là

A. Khủng hoảng trầm trọng

B. Phát triển mạnh mẽ

C. Phát triển chậm

D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng

Lời giải: 

Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, từ năm 1930 nền kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam rất nặng nề so với các thuộc địa khác của Pháp, cũng như so với các nước trong khu vực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 49: Tình hình nông nghiệp Việt Nam trong cuộc khủng hoảng kinh thế giới (1929 -1933) biểu hiện như thế nào?

A. Giá nông phẩm giảm mạnh, ruộng đất bị bỏ hoang.

B. Các đồn điền trồng lúa chuyển sang trồng cây công nghiệp.

C. Tư bản Pháp đẩy mạnh hoạt động chiến đất của nhân dân.

D. Diện tích trồng cây cao su tăng nhanh gấp 10 lần so với trước khủng hoảng.

Lời giải: 

Tác động bởi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) nông dân phải chịu cảnh thuế cao vay nợ nặng lãi, nông phẩm làm ra phải bán với giá thấp, lúa gạo sụt giá, ruộng đất bị bỏ hoang.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 50: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?

A. Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội

B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động

C. Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển

D. Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp

Lời giải: 

Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra đối với xã hội là làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động:

- Nông dân: bị mất ruộng, bần cùng hóa.

- Công nhân: thất nghiệp, đồng lương giảm sút.

- Tiểu tư sản: đời sống bấp bênh.

- Tư sản: gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.

Đáp án cần chọn là: B

icon-date
Xuất bản : 04/12/2021 - Cập nhật : 04/12/2021