logo

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 10 có đáp án

Bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ

Câu 1. Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

B. Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Từ những năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

Lời giải: 

Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2. Giai đoạn thứ hai của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ những năm 70 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

B. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay.

D. Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.

Lời giải: 

Giai đoạn thứ hai của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3. Từ năm 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?

A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

B. Cách mạng trắng trong nông nghiệp.

C. Cách mạng công nghiệp.

D. Cách mạng công nghệ.

Lời giải: 

Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách công nghệ được nâng lên vị trí hàng đầu

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Sự ra đời của hệ thống máy tự động.

B. Sự ra đời của nhiều vật liệu mới, năng lượng mới.

C. Giải mã thành công bản đồ gen người.

D. Chế tạo được máy móc sử dụng sức nước.

Lời giải: 

Chế tạo được máy móc sử dụng sức nước là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5. Nguồn năng lượng nào sau đây không phải là nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Năng lượng gió.

B. Năng lượng dầu mỏ.

C. Năng lượng mặt trời.

D. Năng lượng nguyên tử.

Lời giải: 

Năng lượng dầu mỏ không phải là nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6. Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?

A. Yêu cầu của sản xuất và đời sống xã hội.

B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.

C. Yêu cầu của sự văn minh nhân lọai.

D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.

Lời giải: 

Yêu cầu của sản xuất và đời sống xã hội là nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được gọi là

A. quá trình công nghiệp hóa.

B. quá trình toàn cầu hóa.

C. quá trình hiện đại hóa.

D. quá trình tư bản hóa.

Lời giải: 

Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn

B. kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước

C. quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới

D. sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu

Lời giải: 

Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9. Bản đồ gen người được công bố vào năm

A. 1991     

B. 1997     

C. 2000     

D. 2003

Lời giải: 

Tháng 6 – 2000, sau 10 năm hợp tác nghiên cứu, các nhà khoa học của các nước Anh, Pháp, Mĩ, Đức, Nhật Bản và Trung Quốc đã công bố “Bản đồ gen người”. Đến tháng 3 – 2003, bản đồ này mới được hoàn chỉnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Sự ra đời của mạng thông tin máy tính toàn cầu (Internet) đã con người sang

A. nền văn minh nông nghiệp.

B. nền văn minh công nghiệp.

C. nền văn minh thông tin.

D. nền văn minh khoa học.

Lời giải: 

Sự ra đời của mạng thông tin máy tính toàn cầu (Internet) đã con người sang nền văn minh thông tin.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11. Nội dung nào không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị, quân sự khu vực.

Lời giải: 

Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị, quân sự khu vực không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12. Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?

A. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.

B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.

C. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.

D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Lời giải: 

Đảng đã nhận định xu thế toàn cầu hóa là cơ hội, đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13. Một trong những thời cơ của Việt Nam khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là

A. khai thác được nguồn lực trong nước.

B. có điều kiện tiếp cận khoa học – kĩ thuật hiện đại.

C. tạo điều kiện giữ vững bản sắc dân tộc.

D. thúc đẩy quá trình tăng cường hợp tác quốc tế.

Lời giải: 

Một trong những thời cơ của Việt Nam khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là có điều kiện tiếp cận những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14. Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn?

A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân.

B. Tìm ra bản đồ gen người.

C. Chế tạo ra các loại tàu vũ trụ.

D. Chế tạo ra máy tính điện tử.

Lời giải: 

Việc chế tạo ra vũ khí hạt nhân khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn bởi nguy cơ chiến tranh hạt nhân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại phát triển qua mấy giai đoạn?

A. hai giai đoạn.

B. ba giai đoạn.

C. bốn giai đoạn.

D. năm giai đoạn.

Lời giải: 

Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại phát triển qua hai giai đoạn: giai đoạn thứ nhất từ những năm 40 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, giai đoạn thứ hai từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973 đến nay

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Vấn đề bùng nổ dân số, sự vơi cạn nghiêm trọng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đã đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật nhiệm vụ gì?

A. Chế tạo ra những nguồn tài nguyên mới.

B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới, vật liệu mới

C. Điều chỉnh cơ cấu dân số

D. Tăng năng suất các ngành kinh tế

Lời giải: 

Vấn đề bùng nổ dân số, sự vơi cạn nghiêm trọng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đã đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phải giải quyết trước hết là chế tạo và tìm kiếm những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật và năng suất cao, tạo ra những vật liệu mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?

A. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô trường, tai nạn, bệnh tật

B. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới

C. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân

D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng

Lời giải: 

Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô trường, tai nạn, bệnh tật là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Vì sao trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại, khoa học lại trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?

A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học

B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.

C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học

Lời giải: 

Khoa học lại trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại vì mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Như vậy khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật những năm 40 của thế kỷ XX đến năm 2000?

A. Tất cả phát minh kỹ thuật luôn đi trước và mở đường trong nghiên cứu khoa học.

B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kỹ thuật.

C. Thời gian tự phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn.

D. Tất cả phát minh kỹ thuật đều khởi nguồn từ nước Mỹ.

Lời giải: 

Trong cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay), mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Kĩ thuật lại mở đường cho sản xuất.

=> Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu  20: Lí do tại sao giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại lại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ?

A. Đã tìm ra nhiều vật liệu mới phục vụ như cầu đa dạng của đời sống con người.

B. Gắn với sự ra đời của máy tính điện tử, đưa con người đến “văn minh thông tin”. 

C. Phát hiện ra những dạng năng lượng mới gắn liền với thành tựu khoa học cơ bản. 

D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật

Lời giải: 

Trong giai đoạn hai (từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng từ năm 1973 đến nay), cuộc cách mạng diễn ra chủ yếu về công nghệ với sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử mới, vật liệu mới, về những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học, phát triển tin học. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật nên giai đoạn thứ hai đã được gọi là cách mạng khoa học- công nghệ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Tại sao nói khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?

A. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.

B. Vì tay nghề của công nhân ngày càng cao.

C. Vì sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.

D. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.

Lời giải: 

Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay.

- Nếu như các phát minh lớn của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII như: máy hơi nước, máy phát điện… chủ yếu bắt nguồn từ những cải tiến về kĩ thuật, những người phát minh không phải những nhà khoa học mà là những người lao động trực tiếp.

- Thì những phát minh của khoa học - công nghệ có nguồn gốc từ nghiên cứu khoa học. Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Đầu tư vào khoa học mang lại hiệu quả ngày càng cao. Thời gian nghiên cứu khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn lại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã làm xuất hiện xu thế nào từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay?

A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa

B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, lao động

C. Xuất hiện xu thế liên kết khu vực

D. Xuất hiện xu thế sáp nhập trên thế giới

Lời giải: 

Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã đưa tới sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa từ những năm 80 của thế kỉ XX.…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có ý nghĩa như thế nào?

A. Những bước nhảy vọt mới của nền văn minh thế giới.

B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt.

C. Tác động lớn đến quan hệ quốc tế từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.

D. Gây nên những hậu quả tiêu cực, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người.

Lời giải: 

Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có ý nghĩa như một bước nhảy vọt mới của nền văn minh thế giới. Với quy mô rộng lớn, nội dung sâu sắc và toàn diện, nhịp điệu vô cùng nhanh chóng,… Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã đem lại những thành tựu kì diệu, những thay đổi to lớn trong đời sống nhân loại.

Các đáp án B, C, D là tác động không phải ý nghĩa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Loại vũ khí nào sử dụng trong Chiến tranh thế giới thứ hai hiện nay đã được dân sự hóa phục vụ cho cuộc sống con người?

A. Vũ khí hạt nhân

B. Vũ khí hóa học

C. Vũ khí sinh học

D. Vũ khí phóng xạ

Lời giải: 

Trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) Mĩ đã chế tạo thành công vũ khí hạt nhân với việc thử nghiệm hai quả bom nguyên tử ở Nhật Bản. Sau chiến tranh, hạt nhân được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như năng lượng, y tế, nông nghiệp…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Để hạn chế những tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện nay, các nước cần phải làm gì?

A. Bảo vệ môi trường.

B. Không sản xuất vũ khí hạt nhân.

C. Phát triển kinh tế.

D. Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, hạn chế vũ khí hủy diệt.

Lời giải: 

Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện nay mang lại những tác động tiêu cực, trong đó quan trọng nhất là sự đe dọa hủy diệt của những loại vũ khí hiện đại và vấn nạn ô nhiễm môi trường. Vì thế, để hạn chế những tác động tiêu cực này, các nước cần phải tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, hạn chế vũ khí hủy diệt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tìm ra vật liệu mới nào dưới đây?

A. Bê tông.

B. Pôlime.

C. Sắt, thép.

D. Hợp Kim

Lời giải: 

Pôlime là loại chất dẻo với nhiều loại hình khác nhau được tìm ra từ trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại. Với đặc tính nhẹ, bền, dẻo, giá thành rẻ, pôlime được ứng dụng phổ biến trong sản xuất để tạo ra nhựa, cao su, vải nhân tạo…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Sự kiện nào dưới đây đã gây chấn động lớn trong dư luận thế giới?

A. Con người đặt trên lên Mặt Trăng

B. Tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.

C. Công bố “Bản đồ gen người”.

D. Giải mã hoàn chỉnh “Bản đồ gen người”.

Lời giải: 

Sự kiện gây chấn động lớn trong dư luận thế giới là tháng 3-1997, các nhà khoa học đã tạo ra con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Sự phát triển của công nghệ thông tin trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật có tác động như thế nào đến nền văn minh nhân loại?

A. Đưa nhân loại bước sang nền “văn minh thông tin”

B. Thúc đẩy sự phát triển của “văn minh công nghiệp”

C. Hoàn thiện nền văn minh nhân loại

D. Đưa nhân loại bước sang “văn minh công nghiệp”

Lời giải: 

Trong những thập niên gần đây, công nghệ thông tin đã phát triển mạnh mẽ như một sự bùng nổ trên phạm vi toàn cầu, được ứng dụng sâu rộng trong mọi ngành kinh tế và hoạt động xã hội. Do đó, nền văn minh nhân loại đã sang một chương mới- “văn minh thông tin”.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?

A. Năng suất lao động tăng

B. Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao.

C. Hình thành một thị trường thế giới mới.

D. Hình thành xu hướng liên kết khu vực và quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.

Lời giải: 

Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ có những tác động tích cực về nhiều mặt như: Tăng năng suất lao động, không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. Từ đó, dẫn đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực,… hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là

A. Ô nhiễm môi trường

B. Tai nạn lao động

C. Các loại dịch bệnh mới xuất hiện

D. Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt

Lời giải: 

Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật gây nên nhiều hậu quả, tiêu cực nhất là việc chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá và hủy diệt khủng khiếp, có thể tiêu diệt nhiều lần sự sống trên hành tinh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay?

A. Sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất.

B. Sử dụng năng lượng nước, hơi nước để cơ giới hóa sản xuất.

C. Đạt được nhiều thành tựu nổi bật về công cụ sản xuất, nguồn năng lượng….

D. Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kỹ thuật.

Lời giải: 

Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cách mạng khoa học – kĩ thuật chủ yếu diễn ra về công nghệ với sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử mới (thế hệ thứ ba), vật liệu mới với những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học, phát triển tin học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Nguồn năng lượng nào sau đây không phải là nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại?

A. Năng lượng gió.            

B. Năng lượng dầu mỏ.

C. Năng lượng mặt trời.    

D. Năng lượng nguyên tử.

Lời giải: 

Trước sự vơi cạn nghiêm trọng của các nguồn tài nguyên đặc biệt từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại đã tìm ra được những nguồn năng lượng mới thay thế như năng lượng mặt trời, gió, thủy triều, nguyên tử…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?

A. “Người máy” (Rô-bốt).                    

B.  Máy tính điện tử.

C. Hệ thống máy tự động.       

D. Máy tự động.

Lời giải: 

Một thiết bị máy tính điện tử có khả năng xử lý dữ liệu nhanh chóng, chính xác, được xem như “trung tâm thần kinh kĩ thuật”. Nó chứa sẵn hoặc lưu trữ thêm dữ liệu với mức độ cao, có thể thay thế con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục.

Đáp án cần chọn là: B

Câu34: Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đầu cho kĩ thuật, đến lượt mình kĩ thuật lại mở đường cho

A. kĩ thuật.

B. khoa học.

C. công nghệ.

D. sản xuất.

Lời giải:

Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đầu cho kĩ thuật, đến lượt mình kĩ thuật lại mở đường cho sản xuất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do

A. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thòi kì chiến tranh lạnh.

B. Bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

D. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX.

Lời giải: 

Đặt trong sự so sánh với cuộc cách mạng Khoa học - kĩ thuật lần 1, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật (KH – KT) lần hai cũng phát triển do đòi hỏi của cuộc sống, nhu cầu của sản xuất.

- Trong cách mạng KH - KT lần 1, so ở nước Anh nhu cầu sử dụng các sản phẩm dệt tăng cao, yêu cầu cần sáng tạo ra một loại máy làm cho năng suất dệt cao hơn. Vì thế, máy dệt bằng hơi nước và máy kéo sợi Gienni đã ra đời, năng suất nhiều hơn so với dệt bằng tay.

- Đến những năm 40 của thế kỉ XX, do nhu cầu của cuộc sống con người ngày càng tăng cao, con người không chỉ muốn có nhiều quần áo nữa mà cần có cả các sản phẩm sạch, máy móc tiên nghi trên mọi lĩnh vực. Xuất phát từ yêu cầu này mà trong cuôc cách mạng KH - KT lần 2, con người đạt đươc nhiều thàng tựu khoa học trên nhiều lĩnh vực: sinh học, hóa học, vật lí,... cùng với đó là nguyên liệu mới, vật liệu mới, máy tính điện tử,...

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Một trong những tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa là

A. Sự tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc trên thế giới

B. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế

C. Sự thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại quốc tế và khu vực

Lời giải: 

- Các đáp án A, B, D: là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.

- Đáp án C: Xu thế toàn cầu hóa về mặt tích cực đã thúc đẩy rất mạnh, sự phát triển và xã hội hóa sản xuất, đem lại sự tăng trưởng cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự quốc tế và khu vực

B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia

Lời giải: 

Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay bao gồm:

1- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

2- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia

3- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

4- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực

Còn đáp án A: Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự quốc tế và khu vực không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á - Âu là biểu hiện của xu thế nào?

A. Toàn cầu hóa.

B. Đa dạng hóa.

C. Nhất thể hóa.

D. Đa phương hóa.

Lời giải: 

Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX là sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

=> Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á – Âu là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế phản ánh điều gì trong mối quan hệ giữa các nước trên thế giới?

A. Mối quan hệ lỏng lẻo

B. Mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau

C. Không có mối liên hệ nào giữa các nước

D. Sự suy giảm mối liên hệ

Lời giải: 

Thương mại quốc tế phát triển có nghĩa là nền kinh tế của các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau, tính quốc tế hóa của nền kinh tế thế giới tăng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á - Âu là biểu hiện của xu thế nào?

A. Toàn cầu hóa.

B. Đa dạng hóa.

C. Nhất thể hóa

D. Đa phương hóa.

Lời giải: 

Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX là sư ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

=> Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á – Âu là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41: Tại sao vào những năm cuối thế kỉ XX làn sóng sáp nhập, hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn lại tăng lên nhanh chóng?

A. Do tác động của các cuộc khủng hoảng kinh tế

B. Do nhu cầu của thị trường ngày càng lớn

C. Do sự xuất hiện của hiện tượng “cá lớn nuốt cá bé”

D. Do nhu cầu tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường

Lời giải: 

Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn nhất là các công ty khoa học- kĩ thuật nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. Công ty càng lớn thì càng có cơ sở tài chính vững mạnh, không dễ bị lật đổ như các công tư nhân nhỏ và có sức cạnh tranh hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu  42: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế tăng cao, điều này có nghĩa là

A. nền kinh tế các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.

B. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.

D. sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành những tập đoàn lớn.

Lời giải: 

Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập kỉ 90, giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế tăng cao (12 lần). Điều này có nghĩa là nền kinh tế các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau, tính quốc tế hóa của nền kinh tế thế giới tăng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 43: Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA)

B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM)

C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)

D. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)

Lời giải: 

Trong xu thế toàn cầu hóa, kinh tế - thương mại- tài chính quốc tế là lĩnh vực liên kết chủ đạo. Do đó các tổ chức liên kết quốc tế và khu vực ra đời do tác động của xu thế toàn cầu hóa đều nằm trong các lĩnh vực này.

Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là liên minh quân sự nhằm chống lại Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu nên không nằm trong xu thế này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 44: Vì sao toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không đảo ngược?

A. Do nhu cầu liên kết của các quốc gia

B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất

C. Do sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật

D. Do tác động của các vấn đề toàn cầu

Lời giải: 

Là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất nên toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được. Lực lượng sản xuất càng phát triển thì nhu cầu liên kết giữa các quốc gia, khu vực càng được mở rộng.

=> Toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được là do sự phát triển của lực lượng sản xuất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Trong xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước, chủ yếu là do

A. Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ từ bên ngoài.

B. Sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.

C. Sự hợp tác, đối thoại, sự trợ giúp của các nước phát triển.

D. Khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt.

Lời giải: 

Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng tiến của lực lượng sản xuất, tao điều kiện cho các quốc gia rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước bằng cách khai thác có hiệu quả vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ từ bên ngoài.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới đã và đang

A. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.

B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức.

D. Tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học- kỹ thuật của thế giới.

Lời giải: 

Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới đã và đang nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức, coi đây là vấn đề quan trọng có tác động to lớn đến sự phát triển của từng nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 47: Trong xu thế hoà bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ thuận lợi gì?

A. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.

B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.

D. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

Lời giải: 

Trong xu thế hòa bình và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi sau:

- Hợp tác kinh tế: trên nhiều lĩnh vực từ nông nghiệp, công nghiệp đến ngoại thương với các dự án từ nhỏ đến lớn, hợp tác về kinh tế là động lực quan trọng cho nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ.

- Thu hút vốn đấu tư nước ngoài: vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam nếu sử dụng hợp lí sẽ làn nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế. Thực tế Việt Nam hiện nay, vốn đầu tư nước ngoài ngày càng chiếm vị trí qua trọng, trong đó có vốn đầu tư không hoàn lại.

- Ứng dụng khoa học – kĩ thuật: Khoa học – kĩ thuật có vai trò quan trọng trong việc tăng năng suất lao động, thay đối các nhân tố sản xuất (tư liệu sản xuất, người lao động).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 48: Trong xu thế toàn cầu hóa, thời cơ chủ yếu của Việt Nam là

A. Tiếp thu kinh nghiệm quản lí tiên tiến từ các nước phát triển.

B. Thu hút được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài.

C. Nhập khẩu loại hàng hóa với giá thấp.

D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.

Lời giải: 

Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ những năm 80 của thế kỉ XX đã tạo ra nhiều thời cơ đối với các dân tộc, trong đó có Việt Nam. Trong xu thế này, Việt Nam có thể tiếp thu không chỉ thành tựu khoa học – kĩ thuật tiên tiến mà còn có kinh nghiệm quản lí từ các nước đang phát triển. Đó chính là nhân tố quan trọng để Việt Nam thúc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 49: "Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ”. Trích sách giáo khoa Lịch sử 12 NXB Giáo dục Việt Nam H.2015. Tr 215. Nội dung trên là minh chứng cho biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính quốc tế và khu vực.

C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

Lời giải: 

“Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ” đã thể hiện sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế, tăng cường sự trao đổi thương mại, tính phụ thuộc và mối quan hệ chặt chẽ của nền kinh tế Việt Nam đối với nền kinh tế thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 50: Yếu tố nào quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.

B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.

C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.

D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.

Lời giải: 

Sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến xu thế toàn cầu hóa. Một trong những biểu hiện quan trọng của xu thế toàn cầu hóa là sự xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

=> Yếu tố dẫn đến các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết khu vực sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do sự phát triển của lực lượng sản xuất.

Đáp án cần chọn là: B

icon-date
Xuất bản : 04/12/2021 - Cập nhật : 04/12/2021