logo

Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 19 có đáp án

Tổng hợp các bài Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 19 (có đáp án) Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873) hay nhất, chi tiết bám sát nội dung chương trình Lịch sử 11.


Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 19 (có đáp án)

Câu 1: Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào:

A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.

B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng

C. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc.

D. Một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam:

A. Chiều 31-8-1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

B. Sáng 1-9-1858, Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

C. Ngày 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định.

D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm 1862) được ký kết

Câu 3: Quân Tây Ban Nha cùng với quân Pháp xâm lược Việt Nam, vì:

A. Muốn có thị trường tiêu thụ hàng hóa ở Việt Nam.

B. Muốn chia quyền lợi với Pháp sau khi chiếm xong Việt Nam làm thuộc địa.

C. Có một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình giam giữ, giết hại.

D. Cả a, b, c.

Câu 4: Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì:

A. Quân đội triều đình nhà Nguyễn anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng

B. Nhân dân cả nước kiên cường chống giặc đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng.

C. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng

D. Quân ít, thiếu viện binh, thời tiết không thuận lợi.

Câu 5: Tháng 2/1859 Pháp đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là vì:

A. Muốn làm chủ lưu vực sông Mê-công.

B. Muốn chiếm vùng đất Nam Kỳ.

C. Muốn cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.

D. Cả a, b, c

Câu 6: Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), Pháp rơi vào tình thế:

A. Bị nghĩa quân bao vây, quấy rối liên tục.

B. Bị thương vong gần hết.

C. Bị bệnh dịch hoành hành.

D. Bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch và thương vong

Câu 7: Từ đầu năm 1860, Pháp cho rút toàn bộ số quân từ Đà Nẵng vào Gia Định, vì:

A. Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia

B. Chuẩn bị cho việc xâm lược Campuchia.

C. Bệnh dịch ở Đà Nẵng đang hoành hành.

D. Cả a, b, c.

Câu 8: Năm 1860, quân triều đình không giành được thắng lợi quyết định trên chiến trường Gia Định là do:

A. Không chủ động tấn công giặc.

B. Thiếu sự ủng hộ của nhân dân.

C. Quân ít.

D. Cả a, b, c

Câu 9: Với hiệp ước Nhâm Tuất (ký ngày 5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp:

A. Ba tỉnh: Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn

B. Ba tỉnh: Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn

C. Ba tỉnh: Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn

D. Ba tỉnh: An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn

Câu 10: Sau năm 1862, thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định, Biên Hòa, Định Tường là:

A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp.

B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp

C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp

D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp.

Câu 11: Thực dân Pháp chiếm xong Nam Kỳ vào thời gian:

A. 24-6-1865

B. 24-6-1866

C. 24-6-1867

D. 24-6-1868

Câu 12. Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì?

A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất

B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long

C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất

D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp

Câu 13. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?

A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống

B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi

C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn

D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp

Câu 14. Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất?

A. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì.

B. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam KÌ và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị

C. Pháp mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì

D. Pháp tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862

Câu 15. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì?

A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn

B. Nhân dân chán ghét triều đình

C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động

D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược

Câu 16. Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Ét-pê-răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861) và có câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”

A. Trương Định

B. Nguyễn Trung Trực

C. Nguyễn Hữu Huân

D. Dương Bình Tâm

Câu 17. Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào?

A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây

B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn

C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông

D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây

Câu 18. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?

A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp

B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang

C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang

D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp

Câu 19. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?

A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ

B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chống Pháp

C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo

D. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất

Câu 20. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị thực dân Pháp chiếm vào năm 1867 là:

A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang.

B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.

C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 21. Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào?

A. “Đánh chắc, tiễn chắc”.

B. “Chinh phục từng gói nhỏ”.

C. “Đánh lâu dài”.

D. “Chinh phục từng địa phương”.

Câu 22. Nguyên nhân nào là cơ bản kiến công, thương nghiệp nước ta đình đốn ở thế kỉ XIX?

A. Thợ thủ công, thương nhân bỏ nghề vì thuế khóa nặng nề

B. Nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp

C. Bị thương nhân nước ngoài cạnh tranh gay gắt

D. Thiếu nguyên vật liệu

Câu 23. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là

A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán

B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài

C. Không giao thương với thương nhân phương Tây

D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam

Câu 24. Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam

A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa

B. Truyền bá đạo Thiên Chúa

C. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam

D. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn

Câu 25. Giám mục Bá Đa Lộc đã chớp cơ hội cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam sau khi phong trào nào dưới đây nổ ra?

A. Phong trào cần vương.

B. Phong trào nông dân Yên Thế.

C. Phong trào chống thuế ở Trung Kì.

D. Phong trào nông dân Tây Sơn.

Câu 26. Đến giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết tìm cách xâm chiếm Việt Nam để tranh giành ảnh hưởng với nước nào ở khu vực châu Á?

A. Bồ Đào Nha.

B. Tây Ban Nha.

C. Anh.

D. Nhật.

Câu 27. Năm 1857, Na-pô-lê-ông III lập ra cơ quan nào để bàn cách can thiệp vào nước ta?

A. Hội đồng Quản hạt.

B. Hội đồng Bản xứ.

C. Hồi đồng Nam Kì.

D. Hội đồng Bắc Kì.

Câu 28. Tháng 2 - 1859, Pháp quyết định đem phần lớn lực lượng đánh vào

A. Gia Định.

B. bán đảo Sơn Trà.

C. Nha Trang.

D. Kinh thành Huế.

Câu 29. Ngày 17-2-1859 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào Việt Nam?

A. Pháp nổ súng đánh vào Kinh thành Huế.

B. Pháp nổ súng đánh thành Gia Định.

C. Pháp nổ súng đánh vào Sơn Trà (Đà Nẵng).

D. Pháp nổ súng đánh vào Nha Trang.

Câu 30. Ngày 23-2-1861, quân Pháp đánh chiếm vùng nào ở Nam Bộ?

A. Định Tường.

B. Biên Hòa.

C. Thành Vĩnh Long.

D. Đại đồn Chí Hòa.

Câu 31. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?

A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”

B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”

C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”

D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”

Câu 32. Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh để làm gì?

A. Sản xuất vũ khí

B. Xây dựng đại đồn Chí Hòa

C. Ngày đêm luyện tập quân sự

D. Tổ chức tấn công quân Pháp ở Gia Định

Câu 33. Nhận xét nào là đúng về xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn?

A. Xã hội đã phát triển

B. Xã hội tương đối ổn định

C. Xã hội đang trên đà phát triển

D. Là một xã hội đang lên cơn sốt trầm trọng

Câu 34. Nhận xét nào là đúng về tình hình quân đội Việt nam dưới triều Nguyễn?

A. Yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á.

B. Đã đóng những chiếc tàu lớn và trang bị vũ khí hiện đại

C. Trang bị phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu kiểu trung cổ

D. Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây

Đáp án bài tập trắc nghiệm Lịch sử 11

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B B D C D A A A A B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án C B B A D B B D C D
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án B B C B D D C A B D
Câu 31 32 33 34            
Đáp án A B D C            

Hệ thống kiến thức Lịch sử 11 bài 19

I. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858

1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp

Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, song chế độ phong kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

- Kinh tế:

+ Nông nghiệp sa sút, mất mùa, đói kém thường xuyên, …

+ Công thương nghiệp đình đốn. Nhà nước thực hiện chính sách “Bế quan tỏa cảng” làm nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài.

- Quân sự: lạc hậu.

- Đối ngoại sai lầm: cấm đạo, xua đuổi giáo sĩ, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc.

- Xã hội: nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: Cao Bá Quát, Lê Duy Lương, Lê Văn Khôi, Nông Văn Vân …

2. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858

- Ngày 31/8/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng, âm mưu chiếm Đà Nẵng làm căn cứ tấn công ra Huế, nhanh chóng buộc nhà Nguyễn đầu hàng.

- Sáng 1/9/1858, Pháp gửi tối hậu thư song không đợi trả lời đã nổ súng tấn công và đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

- Quân dân ta anh dũng chống xâm lược, thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho địch nhiều khó khăn. Pháp bị cầm chân 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu thất bại.

Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 19 có đáp án hay nhất

* Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên vì:

- Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng.

- Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế, buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc xâm lược Việt Nam.

- Là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô, chúng hy vọng được giáo dân ủng hộ

II. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền đông Nam Kì từ 1859 - 1862

1. Kháng chiến ở Gia Định

- Tháng 2/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định, quân triều đình tan rã nhanh chóng nhưng Pháp gặp nhiều khó khăn do hoạt động của các dân binh. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại, chúng phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.

- Từ năm 1860, Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến ở Trung Quốc, Xi-ri, phải rút quân từ Đà Nẵng về Gia Định. Lực lượng địch rất mỏng, tình thế cực kì khó khăn. Triều Nguyễn không tranh thủ phản công mà cử Nguyễn Tri Phương vào xây dựng phòng tuyến Chí Hoà để “thủ hiểm”.

- Các nghĩa dũng do Dương Bình Tâm lãnh đạo tiếp tục tấn công giặc ở đồn Chợ Rẫy (7/1860), trong khi triều đình Huế xuất hiện tư tưởng chủ hòa.

- Pháp sa lầy ở cả hai nơi (Đà Nẵng và Gia Định), rơi vào tình thế tiến thoái lưỡng nan. Triều Nguyễn có sự phân hóa làm hai phe: chủ chiến và chủ hòa làm lòng người li tán.

Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 19 có đáp án hay nhất (ảnh 2)

* Pháp lại đánh Gia Định, chứ không đánh ra Bắc Kì

- Gia Định xa Trung Quốc sẽ tránh được sự can thiệp của nhà Thanh.

- Xa kinh đô Huế sẽ tránh được sự tiếp viện của triều đình Huế.

- Chiếm được Gia Định coi như là chiếm được kho lúa gạo của triều đình Huế, gây khó khăn cho triều đình.

- Đánh xong Gia Định sẽ theo đường sông Cửu Long, đánh ngược lên Campuchia (Cao Miên) làm chủ lưu vực sông Mê Kông.

- “Sài Gòn có triển vọng trở thành trung tâm của một nền thương mại lớn - xứ này giàu sản vật, mọi thứ đều đầy rẫy”. Hơn nữa lúc này người Pháp phải hành động gấp vì tư bản Anh sau khi chiếm Singapo và Hương cảng cũng đang ngấp nghé chiếm Sài Gòn để nối liền cửa biển quan trọng trên.

2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862)

- Tháng 2/1861, Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hoà, quân ta kháng cự quyết liệt nhưng do hỏa lực địch quá mạnh, Nguyễn Tri Phương buộc phải rút lui. Pháp thừa thắng đánh chiếm Định Tường (12/4/1861), Biên Hoà (18/12/1861), Vĩnh Long (23/3/1862).

- Phong trào kháng chiến của nhân dân dâng cao, tiêu biểu là Trần Thiện Chính, Trương Định, Lê Huy, Nguyễn Trung Trực làm Pháp đang vô cùng bối rối thì triều Nguyễn đã kí với Pháp bản Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862) gồm 12 điều khoản.

* Hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862

- Về lãnh thổ: Huế thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở Gia Định – Định Tường – Biên Hòa và đảo Côn Lôn. Pháp trả lại Vĩnh Long khi nào triều đình buộc nhân dân ngừng kháng chiến

- Về thông thương: mở 3 cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào tự do buôn bán.  

- Về chiến phí: bồi thường cho Pháp 280 vạn lạng bạc.

- Về truyền giáo: cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô và bãi bỏ lệnh cấm đạo

* Nguyên nhân Huế ký với Pháp hiệp định Nhâm Tuất: nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ, rảnh tay ở phía nam để đối phó với phong trào nông dân khởi nghĩa ở phía Bắc.

*Đánh giá:

- Đây là một Hiệp ước mà theo đó Việt Nam phải chịu nhiều thiệt thòi, vi phạm chủ quyền lãnh thổ Việt Nam.

-  Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp.

III. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau hiệp ước 1862

1. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam kỳ

- Sau khi chiếm 3 tỉnh Đông Nam Kì, Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và chuẩn bị mở rộng phạm vi chiếm đóng.

- Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm các điều đã cam kết trong Hiệp ước 1862.

- Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế, ngày 20/6/ 1867, Pháp ép Phan Thanh Giản nộp thành Vĩnh Long không điều kiện.

- Từ 20 đến 24/ 6/1867, Pháp chiếm Vĩnh Long, An Giang và Hà Tiên không tốn một viên đạn.

2. Nhân dân ba tỉnh miền Đông và miền Tây Nam kì chống Pháp

Mặt trận

Cuộc tấn công của quân Pháp

Cuộc kháng chiến của triều Nguyễn

Cuộc kháng chiến của nhân dân

Kháng chiến ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kì sau hiệp ước 1862 Pháp dừng các cuộc thôn tính để bình định miền Tây Triều đình ra lện giải tán các đội nghĩa binh chống Pháp

- Nhân dân vừa chống Pháp vừa chống phong kiến đầu hàng.

- Khởi nghĩa Trương Định gây nhiều khó khăn cho Pháp. Nghĩa quân xây dựng căn cứ ở Gò Công, liên kết lực lượng đánh địch ở nhiều nơi, giải phóng nhều vùng ở Gia Định, Định Tường.

- Tháng 2-1863 Pháp tấn công Gò Công, nghĩa quân anh dũng chiến đấu. 

- Tháng 8-1864, Trương Định hi sinh, khởi nghĩa kết thúc.

Kháng chiến ở 3 tỉnh miền Tây Nam Kì

- Ngày 20/6/1867 Pháp ép Phan Than Giản nộp thành Vĩnh Long không điều kiện.

- Từ 20 đến 24-6-1867, Pháp chiếm Vĩnh Long, An Giang và Hà Tiên không tốn một viên đạn

- Triều đình bạc nhược, lúng túng.

- Phan Thanh Giản nộp thành Vĩnh Long và viết thư khuyên quan quân 2 tỉnh An Giang và Hà Tiên nộp thành để tránh "đổ máu vô ích".

- Phong trào kháng chiến tăng cao.

+ Một số sĩ phu ra Bình Thuận xây dựng Đồng Châu xã do Nguyễn Thông đứng đầu mưu cuộc kháng chiến lâu dài.

+ Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: Trương Quyền ở Tây Ninh; Phan Tôn, Phan Liêm ở Ba Tri; Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông (Rạch Giá); Nguyễn Hữu Huân ở Tân An, Mĩ Tho,...

- Do lực lượng chênh lệch, cuối cùng phong trào thất bại nhưng đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn và ý chí bất khuất của nhân dân ta.

* Nhận xét

Từ sau 1862, cuộc kháng chiến của nhân dân mang tính độc lập với triều đình, vừa chống Pháp vừa chống phong kiến đầu hàng “dập dìu trống đánh cờ xiêu, phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”, cuộc kháng chiến của nhân dân gặp nhiều khó khăn do thái độ bỏ rơi, xa lánh của triều đình với lực lượng kháng chiến.

Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 19 có đáp án hay nhất (ảnh 3)

* So sánh tinh thần chống Pháp của vua quan triều Nguyễn và của nhân dân từ năm 1858 đến năm 1873:

- Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối kháng chiến nặng nề về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân Pháp, bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp.

-  Nhân dân chủ động đứng lên kháng chiến với tinh thần cương quyết dũng cảm. Khi triều đình đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn trước, bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo.

icon-date
Xuất bản : 24/02/2022 - Cập nhật : 24/02/2022