logo

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học - Cánh diều

Tổng hợp các câu hỏi Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học (có đáp án) thuộc bộ sách mới Cánh diều. Hướng dẫn làm bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 chi tiết nhất. Mời các bạn đến với loạt câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm thường chứa bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

A. 5;

B. 6;

C. 7;

D. 8.

Đáp án đúng là: D

Nhóm khí hiếm là nhóm các nguyên tố hoạt động hóa học kém gồm các nguyên tố: helium (He), neon (Ne), argon (Ar), krypton (Kr), xenon (Xe),…

Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm thường chứa 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng chỉ có 2 electron.

Câu 2: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng

A. Nhận thêm electron;

B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể;

C. Nhường bớt electron;

D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.

Đáp án đúng là: C

Kim loại thường có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng nên sẽ có khuynh hướng nhường electron.

Câu 3: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử phi kim có khuynh hướng

A. Nhận thêm electron;

B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể;

C. Nhường bớt electron;

D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.

Đáp án đúng là: C

Phi kim thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng nên sẽ có khuynh hướng nhận electron.

Câu 4: Cho các ion: K+, Mg2+, SO42-, Cl-, NH4+, NO3-. Có bao nhiêu ion dương?

A. 3;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Đáp án đúng là: A

Các ion dương là K+, Mg2+, NH4+.

Câu 5: Cho các ion: Na+, SO42-, Fe3+, Cl-, NH4+, NO3-. Có bao nhiêu ion âm?

A. 3;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Đáp án đúng là: A

Các ion âm là SO42-, Cl-, NO3-.

Câu 6: Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học nào được hình thành khi nó liên kết với 3 nguyên tử flo :

A.Liên kết kim loại.            

B.Liên kết cộng hóa trị có cực.

C.Liên kết cộng hóa trị không cực.     

D.Liên kết ion.

Đáp án đúng là: D

Câu 7: Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion ?

A. NH4Cl, OF2, H2S.     

B. CO2, Cl2, CCl4

C. BF3, AlF3, CH4 .     

D. I2, CaO, CaCl2.

Đáp án đúng là: B

Câu 8: Cho nguyên tử Liti (Z = 3) và nguyên tử Oxi (Z = 8). Nội dung nào sau đây không đúng:

A. Cấu hình e của ion Li+: 1s2 và cấu hình e của ion O2–: 1s22s22p6.

B. Những điện tích ở ion Li+ và O2–do : Li → Li ++ e và O + 2e → O2– .

C. Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình e giống Li+ và O2–.

D. Có công thức Li2O do : mỗi nguyên tử Li nhường 1 e mà một nguyên tử O nhận 2 e.

Đáp án đúng là: C

Câu 9: Cho các hợp chất: NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O CH4, Chất có liên kết ion là:

A. NH3, H2O, K2S, MgCl2     

B. K2S, MgCl2, Na2O, CH4

C. NH3, H2O, Na2O, CH4     

D. K2S, MgCl2, Na2O

Đáp án đúng là: D

Câu 10: Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây có thể tạo liên kết ion:

A. 1s22s22p3và 1s22s22p5     

B.1s22s1và 1s22s22p5

C. 1s22s1và 1s22s22p63s23p2    

D.1s22s22p1và 1s22s22p63s23p6

Đáp án đúng là: B

Câu 11: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:

A. Sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử;

B. Sự cho nhận của cặp electron hóa trị;

C. Liên kết giữa ion dương và ion âm;

D. Liên kết giữa các ion dương trong phân tử.

Đáp án đúng là: C

Liên kết ion là liên kết giữa ion dương và ion âm.

Câu 12: Liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử là liên kết nào?

A. Liên kết ion;

B. Liên kết cộng hóa trị;

C. Liên kết hydrogen;

D. Liên kết kim loại.

Đáp án đúng là: B

Liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử là liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị thường là liên kết giữa hai nguyên tử của nguyên tố phi kim với phi kim.

Ví dụ: Phân tử nước (H2O) có liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử hydrogen và oxygen.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về chất ion?

A. Chất ion là chất được tạo bởi các ion dương và ion âm;

B. Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn, lỏng, khí;

C. Chất ion dễ bay hơi, kém bền nhiệt;

D. Chất ion không tan được trong nước.

Đáp án đúng là: A

Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn.

Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy.

Chất ion khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai về chất cộng hóa trị?

A. Chất cộng hóa trị là chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị;

B. Ở điều kiện thường, chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng, khí;

C. Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền nhiệt;

D. Chất cộng hóa trị không tan được trong nước.

Đáp án đúng là: D

Một số chất cộng hóa trị tan được trong nước thành dung dịch. Tùy thuộc vào chất cộng hóa trị khi tan trong nước mà dung dịch thu được có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện.

Ví dụ: Đường tinh luyện (saccharose) tan được trong nước tạo thành dung dịch. Dung dịch saccharose không dẫn điện.

Câu 15: Các nguyên tử liên kết với nhau để :

A.Tạo thành chất khí     

B.Tạo thành mạng tinh thể

C.Tạo thành hợp chất     

D. Đạt cơ cấu bền của nguyên tử

Đáp án đúng là: 

Câu 16: Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F. Tìm câu khẳng định sai .

A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau .

B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau.

C. 3 ion trên có số electron bằng nhau

D. 3 ion trên có số proton bằng nhau.

Đáp án đúng là: D

Câu 17: Trong dãy oxit sau : Na2O, MgO, Al2O3 , SiO2 , P2O5 , SO3 , Cl2O7 . Những oxit có liên kết ion là :

A. Na2O , SiO2 , P2O5 .     

B. MgO, Al2O3 , P2O5

C. Na2O, MgO, Al2O3 .     

D. SO3, Cl2O3 , Na2O .

Đáp án đúng là: C

Câu 18: Nguyên tử oxi có cấu hình electron là: 1s22s22p4. Sau khi tạo liên kết, nó có cấu hình là :

A. 1s22s22p2     

B.1s22s22p43s2.

C. 1s22s22p6.     

D. 1s22s22p63s2.

Đáp án đúng là: C

Câu 19: Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị

Liên kết cộng hóa trị là liên kết:

A. Giữa các phi kim với nhau.

B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.

C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.

D. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

Đáp án đúng là: D

Câu 20: Các chất mà phân tử không phân cực là

A. H2O, CO2, CH4

B. O2, CO2, C2H2

C. NH3, Cl2, C2H4

D. HBr, C2H6, I2

Đáp án đúng là: B

Câu 21: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl (Z=17), Ca (Z=20) và liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 lần lượt là

A. 3s23p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị

B. 3s23p3, 4s2 và liên kết ion

C. 3s23p5, 4s2 và liên kết ion

D. 3s23p3, 4s1và liên kết cộng hóa trị

Đáp án đúng là: C

Câu 22: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion?

A. H2S, Na2O;

B. CH4, CO2;

C. CaO, KCl;

D. SO2, NaCl.

Đáp án đúng là: C

H2S, CH4, CO2, SO2 là các hợp chất cộng hóa trị.

Câu 23: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.

B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.

C. Liên kết cộng hóa trị không có cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.

D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.

Đáp án đúng là: B

Câu 24: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho:

A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.

B. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.

C. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.

D. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.

Đáp án đúng là: A

Câu 25: Liên kết cộng hóa trị tồn tại nhờ:

A. Các đám mây electron.         

B. Các electron hoá trị.

C. Các cặp electron dùng chung.     

D. Lực hút tĩnh điện.

Đáp án đúng là: C

>>> Xem trọn bộ: Trắc nghiệm KHTN 7 - Cánh diều

Trên đây là tổng hợp các câu hỏi Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học - Cánh diều có đáp án chi tiết nhất. Qua bài viết này, mong rằng các bạn sẽ bổ sung thêm cho mình thật nhiều kiến thức và học tập thật tốt nhé! 

icon-date
Xuất bản : 05/07/2022 - Cập nhật : 27/07/2022