Câu 151: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất do ai lãnh đạo và vào năm nào?
Đinh Tiên Hoàng, năm 981.
Ngô Quyền, năm 981.
Lê Hoàn, năm 981.
Lý Thường Kiệt, năm 938.
Câu 152: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 do ai lãnh đạo và vào giai đoạn nào?
Đinh Tiên Hoàng, giai đoạn 981 – 1012.
Ngô Quyền, giai đoạn 938 - 981.
Lê Hoàn, giai đoạn 981 - 1012.
Lý Thường Kiệt, giai đoạn 1075 - 1077.
Câu 153: Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ nhất vào năm nào và Nhà Trần đã đánh bại bao nhiêu vạn quân Nguyên?
Năm 1258; 3 vạn.
Năm 1225; 30 vạn.
Năm 1285;50 vạn.
Năm 1252; 60 vạn.
Câu 154: Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 2 vào năm nào và Nhà Trần đã đánh bại bao nhiêu vạn quân Nguyên?
Năm 1225; 3 vạn.
Năm 1285 ;30 vạn.
Năm 1285 ;60 vạn.
Năm 1258 ;40 vạn.
Câu 155: Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 3 vào giai đoạn nào và Nhà Trần đã đánh bại bao nhiêu vạn quân Nguyên?
Giai đoạn 1287 – 1288; 50 vạn.
Giai đoạn 1287 – 1288; 60 vạn.
Giai đoạn 1287 – 1289; 40 vạn.
Giai đoạn 1286 – 1287; 30 vạn.
Câu 156: Trong kháng chiến chống Mỹ, loại hình chiến dịch phòng ngự ( Quảng Bình) diễn ra vào thời gian nào?
Năm 1974-1975.
Năm 1972.
Năm 1972-1973.
Năm 1973.
Câu 157: Chiến dịch Hồ Chí Minh thuộc loại hình nghệ thuật quân sự nào?
Chiến dịch phản công.
Chiến dịch tiến công.
Chiến dịch phòng ngự.
Chiến dịch phòng ngự , phản công.
Câu 158: Chủ nghĩa Mác –Lê Nin có những ảnh hưởng nào tới nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo ?
Là nền tảng tư tưởng,là cơ sở cho Đảng ta định ra đường lối quân sự trong khởi nghĩa và chiến tranh ở Việt Nam.
Là học thuyết quân sự đúng đắn, khoa học nhất để Việt Nam sử dụng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
Là chủ trương , đường lối quân sự phù hợp nhất, sát thực nhất đối với Cách mạng Việt Nam.
Là lý luận kinh điển về nghệ thuật quân sự, tư liệu tham khảo cho tư tưởng quân sự Việt Nam.
Câu 159:Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên ta là gì?
Chủ động đánh địch ,khi chúng có mưu đồ xâm lược, chặn địch ngay từ biên giới.
Dụ địch vào sâu trong nội địa, đánh vào sự chủ quan , hiếu thắng của chúng.
Tích cực chủ động tiến công, liên tục tiến công từ nhỏ đến lớn, từ cục bộ đến toàn bộ.
Chủ động phòng ngự, tạo thời cơ bao vây chia cắt chúng để tiêu diệt , giành thắng lợi.
Câu 160: Trong cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông thời Trần, đã thực hiện kế sách đánh giặc như thế nào?
Khôn khéo, mềm dẻo, linh hoạt.
Tránh chỗ mạnh , đánh chỗ yếu, nơi hiểm yếu của kẻ thù.
Tiến công liên tục vào hậu phương địch.
Phân tán lực lượng, tránh thế mạnh, đánh vào sau lưng địch.
Câu 161: Một trong những nội dung chủ yếu về nghệ thuật đánh giặc của cha ông ta là:
1/ Tư tưởng chỉ đạo tác chiến.
2/ Nghệ thuật lấy đoản binh thắng trường trận.
3/ Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
4/ Tư tưởng chỉ đạo kháng chiến trường kỳ.
Nội dung 1 và 4 đều đúng.
Nội dung 2 và 4 đều đúng.
Nội dung 1 và 3 đều đúng.
Nội dung 3 và 4 đều đúng.
Câu 162: Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam bao gồm những yếu tố nào?
1/ Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.
2/ Truyền thống đánh giặc của tổ tiên.
3/ Truyền thống lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
4/ Chủ nghĩa Mác Lê Nin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
Câu 163: Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là:
Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân.
Tư tưởng chỉ đạo tác chiến của Hồ Chí Minh.
Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.
Tư tưởng chỉ đạo tác chiến của quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 164: Một trong những nội dung chủ yếu về nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên ta là :
Nghệ thuật toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện.
Nghệ thuật tác chiến của chiến tranh nhân dân.
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh giặc.
Nghệ thuật kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
Câu 165: “Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến”, Đảng ta đã xác định Đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm của dân tộc Việt Nam , Lào , Campuchia vào thời điểm nào?
Tháng 9 năm 1945.
Tháng 9 năm 1946.
Tháng 9 năm 1954.
Tháng 9 năm 1955.
Câu 166: Sau cách mạng tháng tám chúng ta xác định kẻ thù “nguy hiểm, trựctiếp” của cách mạng là những đối tượng nào?
Thực dân Pháp là kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm của Cách mạng Việt Nam.
Thực dân Pháp , phát xít Nhật là kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm của Cách mạng Việt Nam.
Thực dân Pháp , phát xít Nhật, quân Tưởng là kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm của Cách mạng Việt Nam.
Thực dân Pháp , quân Tàu Tưởng là kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm của Cách mạng Việt Nam.
Câu 167: Trong nội dung nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên , tư tưởng xuyên suốt trong đấu tranh ngoại giao là :
Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc, kết hợp với tiến công địch toàn diện.
Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc, kết hợp với mặt trận quân sự , kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
Giữ vững quyền chủ động, tiến công địch liên tục tạo điều kiện cho quân sự.
Giữ vững quyền bình đẳng, kết hợp nhiều mặt trận, trong đó quân sự có vai trò quyết định.
Câu 168: Một trong những nội dung bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự được vận dụng vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới là:
Vận dụng các hình thức chiến thuật vào các trận chiến đấu.
Quán triệt các loại hình tác chiến trong một chiến dịch.
Vận dụng các hình thức và quy mô lực lượng tham gia trong các trận chiến đấu.
Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế.
Câu 169: Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo , gồm những bộ phận hợp thành nào?
Chiến lược , chiến dịch tác chiến trên bộ và trên biển.
Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật.
Chiến lược , chiến dịch tiến công và tác chiến phòng ngự.
Chiến lược, nghệ thuật chiến dịch tiến công và phòng ngự, kỹ thuật bộ binh.
Câu 170: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên ta thể hiện tính mềm dẻo , khôn khéo là :
Nghệ thuật phát huy sức mạnh của lĩnh vực hoạt động quân sự , chính trị.
Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định.
Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị , ngoại giao, binh vận.
Nghệ thuật phát huy sức mạnh hoạt động quân sự , chính trị.
Câu 171: Một trong những cơ sở lý luận hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là:
Học thuyết chủ nghĩa Mác-Lê nin về Chiến tranh.
Học thuyết chủ nghĩa Mác-Lê nin về bảo vệ Tổ quốc.
Học thuyết chủ nghĩa Mác-Lê nin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc.
Học thuyết chủ nghĩa Mác-Lê nin về quân đội.
Câu 172: Một trong những nội dung của chiến lược quân sự từ khi có Đảng lãnh đạo là :
Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
Xây dựng tinh thần yêu nước , ý chí quật cường cho toàn dân tộc.
Phát huy sức mạnh dân tộc và thời đại trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
Thực hiện tốt chiến tranh nhân dân trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 173 : Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận trong lịch sử chiến tranh chống ngoại xâm của ông cha ta là nhằm mục đích gì?
Để tạo ra sức mạnh tổng hợp, giành thắng lợi trong chiến tranh.
Để nhân dân Việt nam và các nước trong khu vực ủng hộ cuộc chiến tranh chính nghĩa của dân tộc ta.
Để chống kẻ thù mạnh, ta phải kiên quyết , khôn khéo , triệt để lợi dụng các cơ hội ngoại giao… giảm tối đa tổn thất trong chiến tranh.
Để giải quyết nhanh chóng chiến tranh và ngăn chặn nguy cơ chiến tranh xảy ra liên tiếp trên đất nước.
Câu 174: Một số nội dung bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự được vận dụng vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới là:
1/ Quán triệt tư tưởng lấy ít đánh nhiều, biết tập trung ưu thế lực lượng cần thiết để đánh thắng địch .
2/ Tổ chức lực lượng tập trung trong một chiến dịch.
3/ Nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc.
4/ Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời , mưu kế.
Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
Tất cả nội dung1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 175: Trận đánh Điện Biên Phủ đi vào lịch sử quân sự thế giới thuộc loại hình nghệ thuật nào?
Chiến đấu tiến công.
Chiến dịch tiến công.
Chiến dịch phòng ngự và tiến công.
Chiến dịch phản công.
Câu 176: Vị trí “cách đánh chiến thuật” trong nghệ thuật quân sự Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?
Là nội dung quan trọng của lý luận quân sự.
Là nội dung cơ bản trong lý luận chiến thuật.
Là nội dung quan trọng của lý luận nghệ thuật quân sự.
Là nội dung quan trọng nhất của lý luận chiến thuật.
Câu 177: Một trong những nội dung của chiến lược quân sự từ khi có Đảng lãnh đạo là:
Xác định được thời thế, đánh giá đúng sức mạnh của cách mạng Việt Nam.
Xác định được thế mạnh của ta , thế yếu của địch.
Biết mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
Xác định được phương hướng phát triển lực lượng trong chiến tranh.
Câu 178: Một số nội dung chiến lược quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo:
1/ Phương châm và phương thức tiến hành chiến tranh.
2/ Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
4/ Đánh giá đúng kẻ thù.
Tất cả nội dung1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng
Câu 179: Những yếu tố nào tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên ta:
Kinh tế, chính trị , văn hóa - xã hội.
Địa lý, kinh tế, chính trị ,văn hóa -xã hội.
Địa lý, kinh tế, sáng tạo, ý chí quật cường.
Kinh tế, chính trị , văn hóa xã hội, sự sáng tạo và ý chí quật cường.
Câu 180: Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
Truyền thống đánh giặc của ông cha.
Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.
Chủ nghĩa Mác –Lê Nin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc.
Cả 3 yếu tố trên.
151 | 152 | 153 | 154 | 155 | 156 | 157 | 158 | 159 | 160 |
C | D | A | C | A | B | B | A | B | B |
161 | 162 | 163 | 164 | 165 | 166 | 167 | 168 | 169 | 170 |
C | A | C | C | C | A | D | B | C | C |
171 | 172 | 173 | 174 | 175 | 176 | 177 | 178 | 179 | 180 |
C | A | A | B | B | D | C | D | B | D |