logo

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 7. Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh trong phòng chống ma túy


Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 7. Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh trong phòng chống ma túy

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 7. Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh trong phòng chống ma túy

1. Từ điển tiếng Việt thì chất ma túy là tên gọi chung cho tất cả các chất nào?

a. Các chất có tác dụng an thần, dùng quen thành nghiện

b. Các chất có tác dụng gây trạng thái ngây ngất, đờ đẫn, dùng quen thành nghiện

c. Tất cả các chất có tác dụng kích thích thần kinh, dùng nhiều thành nghiện

d. Các chất có tác dụng giảm đau, hạ sốt khi dùng sẽ nghiện

2. Từ quan điểm của tổ chức Y tế thế giới (WHO) khi đưa vào cơ thể con người ma túy có tác dụng gì?

a. Làm thay đổi toàn bộ chức năng của cơ thể

b. Làm thay đổi chức năng thần kinh của cơ thể

c. Làm thay đổi một số chức năng của cơ thể

d. Làm thay đổi chức năng phản xạ của cơ thể

3. Theo quan điểm của Liên Hợp Quốc thì ma túy có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp khi xâm nhập vào cơ thể có tác dụng ra sao?

a. Có tác dụng giảm đau, chống béo phì

b. Có tác dụng giảm béo, ổn định cơ thể

c. Làm ổn định tinh thần, tư tưởng, chống nghiện

d. Làm thay đổi ý thức và trí tuệ, làm cho con người lệ thuộc vào nó

4. Chất nào sau đây được gọi là chất ma túy?

a. Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa

b. Nhựa cây Morphine, nhựa cây thuốc lá

c. Chất nicotin của thuốc lá, thuốc lào

d. Các loại thuốc giảm đau, hạ nhiệt

5. Chất nào sau đây được gọi là chất ma túy?

a. Cao lá, hoa, quả cây thuốc lá, côca

b. Cao côca, lá, hoa, quả cây cần sa, côca

c. Bột lấy từ quả, lá cây Morphine

d. Bột lấy từ rễ, hoa cây Morphine

6. Loại hoa quả nào sau đây được gọi là chất ma túy?

a. Quả Morphine tươi hoặc sấy khô

b. Lá cây thuốc lá tươi hoặc khô

c. Quả thuốc phiện tươi hoặc khô

d. Lá cây Morphine tươi hoặc sấy khô

7. Chất nào sau đây được gọi là chất ma túy?

a. Chất làm hạ nhiệt cơ thể

b. Chất làm giảm đau đầu

c. Chất kích thích thần kinh

d. Heroine, côcaine

8. Khái niệm về chất ma túy trong Luật phòng chống ma túy được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành là chất gì?

a. Là chất gây nghiện, chất hướng thần

b. Chất kích thích, khi dùng nhiều thần kinh sẽ bị tê liệt

c. Tất cả các chất nào mà khi dùng sẽ bị say như say rượu

d. Chất gây tâm lí hoang mang, ảo tưởng, khi dùng sẽ nghiện

9. Khái niệm về chất ma túy trong Luật phòng chống ma túy được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành là chất gì?

a. Là chất hóa học là tê liệt thần kinh, dễ gây tình trạng ngất

b. Là chất kích thích, ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện

c. Là chất giảm đau cơ thể, dễ gây nghiện và say thuốc

d. Là chất giảm phản xạ thần kinh, gây tình trạng nghiện

10. Khái niệm về chất ma túy trong Luật phòng chống ma túy được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành là chất gì?

a. Là chất kích thích, sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện

b. Là chất gây bệnh tâm thần, nếu sử dụng một lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện   

c. Là chất kích thích, ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện

d. Là chất gây bệnh tâm thần, nếu sử dụng một vài lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện hoặc bệnh tâm thần

11. Chất hướng thần khác chất gây nghiện về khả năng gây nghiện như thế nào?

a. Sử dụng một lần sẽ dẫn tới tình trạng nghiện

b. Sử dụng nhiều lần vẫn có thể không nghiện

c. Nếu sử dụng nhiều lần sẽ dẫn tới chết

d. Nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện

12. Chất gây nghiện khác chất hướng thần về khả năng gây nghiện như thế nào?

a. Dễ gây tình trạng nghiện

b. Dễ gây nên bệnh thần kinh

c. Không gây tình trạng nghiện

d. Dùng một lần là nghiện

13. Phân loại chất ma túy gồm có những loại nào?

a. Có nguồn gốc thiên nhiên; bán tổng hợp; bán tự nhiên

b. Có nguồn gốc tự nhiên; bán tổng hợp; tổng hợp

c. Có nguồn gốc tâm lí; bán tổng hợp; sinh học

d. Có nguồn gốc sinh học; bán tổng hợp; tự nhiên

14. Chất Ancoloit từ cây thuốc phiện, côca và cần sa là:

a. Chất ma túy có nguồn gốc thiên nhiên

b. Chất ma túy có nguồn gốc sinh học

c. Chất ma túy có nguồn gốc tự nhiên

d. Chất ma túy có nguồn gốc thực vật

15. Heroin là chất ma túy được điều chế như thế nào?

a. Cho Morphine tác dụng với nước sôi để nguội

b. Cho Morphine tác dụng với phèn chua

c. Cho Morphine tác dụng với axít béo

d. Cho Morphine tác dụng với anhydric axêtic

16. Các chất ma túy Amphetaminne, Metamphetamine là:.

a. Chất ma túy tổng hợp

b. Chất ma túy bán tổng hợp

c. Chất ma túy tự nhiên

d. Chất ma túy bán tự nhiên

17. Phân loại chất ma túy dựa vào tác dụng của nó đối với tâm sinh lí người sử dụng thì có các nhóm nào?

a. Thần kinh; gây kích thích; gây cảm giác

b. An thần; gây kích thích; gây ảo giác

c. Tâm thần; gây hoang tưởng; gây ảo tưởng

d. Tê liệt thần kinh; gây cảm giác; gây ảo giác

18. Morphine, Heroine là chất ma túy loại nào?

a. Loại bán tổng hợp

b. Loại tổng hợp

c. Loại an thần

d. Loại gây kích thích

19. Cocaine, amphetamine là chất ma túy loại nào?

a. Loại gây ảo giác

b. Loại tổng hợp

c. Loại an thần

d. Loại gây kích thích

20. Cần sa, lysergide là chất ma túy loại nào?

a. Loại gây ảo giác

b. Loại gây kích thích

c. Loại bán tổng hợp

d. Loại tổng hợp

21. Thuốc phiện sống (tươi) là nhựa thuốc phiện, nó có tính chất gì?

a. Lỏng, màu nâu sẫm, tan trong nước

b. Đông đặc, màu đen sẫm, không tan trong nước

c. Dạng bột, màu trắng đục, không tan trong nước

d. Đông đặc, màu đen, tan trong nước

22. Điều chế Morphine và Heroine từ chất nào?

a. Thuốc phiện tươi

b. Lá cây cần sa

c. Thuốc phiện khô

d. Quả côca

23. Nội dung nào sau đây không phải là hậu quả của nghiện thuốc phiện?

a. Suy sụp về sức khỏe, da xám

b. Ăn không ngon, tiêu hóa kém, thân hình tiều tụy

c. Có thể chết do suy tim mạch và kiệt sức

d. Béo phì, vận động khó khăn

24. Một trong những biểu hiện về hậu quả của nghiện thuốc phiện là gì?

a. Người gầy yếu, tiều tụy, sợ nước, sợ rượu, đi đứng không vững.

b. Người gầy, nhưng đi đứng bình thường.

c. Người béo phì, sợ nước, làm việc và vận động bình thường.

d. Người phát triển bình thường, nhưng đi lại khó khăn.

25. Chất ma túy Morphine có thể nhận biết được như thế nào?

a. Kết tinh dạng bột tinh thể màu trắng, mùi hắc, vị chua

b. Kết tinh dạng bột tinh thể màu trắng, không mùi, vị đắng

c. Kết tinh dạng tinh thể màu trắng, không mùi, vị ngọt

d. Thể lỏng, màu trắng đục, không mùi vị

26. Chất ma túy Heroine tồn tại ở dạng tinh thể không lẫn tạp chất, có màu, mùi, vị như thế nào?

a. Dạng tinh thể không màu

b. Màu trắng, mùi hắc, vị ngọt

c. Màu trắng, không mùi, vị đắng

d. Màu trắng, mùi hắc, vị chua

27. Heroine là chất ma túy:

a. Cực độc, nguy hiểm trực tiếp tới tính mạng con người

b. Cực độc, khi tiếp xúc con người có thể chết ngay

c. Rất độc, trong chiến tranh kẻ địch dùng để đầu độc con người

d. Nguy hiểm và phổ biến nhất hiện nay

28. Estasy gây kích thích hệ thần kinh trung ương là chất ma túy:

a. Thuộc chất độc bảng A, rất nguy hiểm và khả năng gây nghiện cao

b. Thuộc chất độc vô cùng nguy hiểm có khả năng gây chết người

c. Cực kì nguy hiểm và khả năng gây nghiện cao cho thanh niên

d. Thuộc chất độc bảng A, con người khi tiếp xúc sẽ bị nghiện

29. Heroine là chất ma túy so với Morphine thì mức độ độc và nguy hiểm như thế nào?

a. Tương đương nhau

b. Độc hơn và nguy hiểm nhiều hơn

c. Ít nguy hiểm và độc cũng thấp hơn

d. Ít nguy hiểm nhưng vô cùng độc

30. Lysergide (LSD) là một chất ma túy:

a. Tổng hợp, gây kích thích mạnh và nguy hiểm

b. Kích thích, gây ức chế hoạt động rất mạnh, tương đối nguy hiểm

c. Bán tổng hợp, gây ảo giác rất mạnh và rất nguy hiểm

d. Có gốc tự nhiên, gây cảm giác mạnh và rất nguy hiểm

31. Một trong những tác hại của ma túy với người nghiện như thế nào?

a. An thần, nhưng phát sinh nhiều bệnh tật, ảnh hưởng sức khỏe

b. Gây hại nghiêm trọng, phát sinh nhiều loại bệnh tật cho mọi người

c. Giảm đau, nhưng có hại cho sức khỏe con người

d. Gây hại nghiêm trọng, phát sinh nhiều loại bệnh tật, hủy hoại sức khỏe

32. Tình trạng nào sau đây không phải là tác hại của ma túy với người nghiện?

a. Da đỏ tím, phát ban, ngứa ngáy khó chịu, rất muốn tắm

b. Nước da tái xám, dáng đi xiêu vẹo, cơ thể gầy đét

c. Rối loạn sinh học, thức đêm, ngủ ngày

d. Suy nhược toàn thân, người gầy gò, xanh xao, mắt trắng, môi thâm

33. Nội dung nào sau đây không phải tổn hại về tinh thần do nghiện ma túy?

a. Sa sút về tinh thần, xa lánh nếp sống, sinh hoạt lành mạnh

b. Thích có nhiều bạn bè để vui chơi giải trí

c. Trộm cắp, lừa đảo, cướp giật

d. Hành vi, lối sống sai chuẩn mực đạo đức, tha hóa về nhân cách

34. Nội dung nào sau đây không phải tổn hại về kinh tế, tình cảm, hạnh phúc gia đình do nghiện ma túy?

a. Tiêu tốn tài sản, thiệt hại về kinh tế

b. Xa lánh người thân, hay gây gổ, cáu gắt với mọi người

c. Buôn bán thua lỗ dẫn đến hay cáu gắt với mọi người

d. Hành hạ người thân, cha mẹ, vợ con, anh em

35. Tác hại của ma túy đối với trật tự, an toàn xã hội như thế nào?

a. Là nguyên nhân chủ yếu làm mất an ninh trật tự

b. Là động cơ đẩy người lương thiện, thanh niên phạm tội

c. Là nguyên nhân chủ yếu làm cho thanh niên phạm tội

d. Là nguyên nhân xô đẩy người lương thiện vào con đường phạm tội

36. Nội dung nào sau đây không phải là tác hại của ma túy đối với trật tự, an toàn xã hội?

a. Lôi kéo gây mất trật tự an ninh ở các khu vực đông người

b. Người nghiện có những hành vi vi phạm đạo đức và pháp luật

c. Kéo theo tệ nạn xã hội, gây bất ổn về an ninh, trật tự trong địa bàn

d. Gây tâm lí hoang mang, lo sợ và bất bình trong nhân dân

37. Tác hại của ma túy đối với trật tự, an toàn xã hội như thế nào?

a. Người nghiện tham gia chủ yếu việc tổ chức sản xuất trái phép chất ma túy

b. Người nghiện tham gia buôn bán, tàng trữ, tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy

c. Người nghiện là đối tượng chủ yếu tàng trữ chất ma túy

d. Là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến mất trật tự an ninh trên địa bàn

38.Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến nghiện về ma túy?

a. Lối sống thực dụng, buông thả, do không làm chủ được bản thân

b. Sự phối hợp quản lí học sinh của gia đình, nhà trường và xã hội chưa hiệu quả

c. Do quá sức vì phải làm đêm, học đêm, học thêm quá nhiều

d. Quản lý địa bàn dân cư của địa phương chưa tốt

39.Nguyên nhân chủ quan dẫn đến nghiện về ma túy là gì?

a. Hiểu biết về ma túy nhưng coi thường hậu quả của nó

b. Biết rõ về hậu quả, dùng quá nhiều

c. Biết rõ về hậu quả vẫn sử dụng

d. Thiếu hiểu biết về tác hại của ma túy nên bị lôi kéo sử dụng

40. Nội dung nào sau đây không phải là dấu hiệu để nhận biết học sinh nghiện ma túy?

a. Hay toát mồ hôi, ngáp vặt, ngủ gật, lực học giảm sút

b. Thích ăn mặc, trang điểm lòe loẹt khác người

c. Thường xin ra ngoài đi vệ sinh trong khi học tập

d. Tính tình cáu gắt, da xanh tái, trầm cảm

41. Nội dung nào sau đây không phải là dấu hiệu để nhận biết học sinh nghiện ma túy?

a. Thường xin tiền bố mẹ

b. Thường tụ tập nơi hẻo lánh ít người qua lại

c. Có buổi đi học, vào lớp học muộn giờ

d. Túi quần áo, cặp sách thường cõ bật lửa, kẹo cao su, giấy bạc

42. Nội dung nào sau đây không phải là trách nhiệm của học sinh trong phòng chống ma túy?

a. Nắm vững và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định của pháp luật đối với công tác phòng chống ma túy

b. Không tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc những việc liên quan đến ma túy

c. Không sử dụng ma túy với bất kỳ hình thức nào

d. Nói không với ma túy nên khi trong lớp có bạn nghiện ma túy, phải đưa bạn đến trại cai nghiện

43. Khi phát hiện bạn có biểu hiện sử dung ma túy, học sinh phải làm gì?

a. Báo cáo kịp thời cho thầy cô giáo

b. Phải báo ngay cho bố mẹ mình

c. Phải báo ngay cho đội phòng chống ma túy

d. Phải kịp thời nhắc nhở và theo dõi bạn

44. Trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống ma túy cần lưu ý điều gì tuyệt đối không được làm?

a. Nâng cao cảnh giác tránh bị kẻ xấu lợi dụng, lôi kéo

b. Khi trong lớp có bạn nghiện ma túy, phải xin phép nghỉ học

c. Tích cực tham gia phong trào phòng chống ma túy do nhà trường phát động

d. Cam kết không vi phạm pháp luật, không tham gia vào các tệ nạn xã hội, ma túy

45. Tác hại của ma túy về hệ tiêu hóa với người nghiện như thế nào?

a. Cảm giác muốn ăn, nhưng tiết dịch của hệ tiêu hóa giảm

b. Ăn ít, uống nhiều, hoạt động của hệ tiêu hóa bình thường

c. Cảm giác no, không muốn ăn, tiết dịch của hệ tiêu hóa giảm

d. Không ăn uống do tiết dịch của hệ tiêu hóa giảm

46. Tác hại của ma túy tới hệ tiêu hóa người nghiện như thế nào?

a. Hay nôn ọe, đau bụng dữ dội.

b. Đau bụng liên tục, có cảm giác buồn ngủ.

c. Thường có cảm giác buồn nôn, đau bụng.

d. Thường có cảm giác đầy bụng, hay nôn, nhưc đầu.

47. Tác hại của ma túy tới hệ hô hấp người nghiện hít như thế nào?

a. Viêm phổi, hen phế quản, viêm đường hô hấp dưới

b. Viêm mũi, nhưng không ảnh hưởng tới đường hô hấp trên và dưới

c. Hen phế quản, viêm đường hô hấp trên

d. Viêm mũi, viêm xoang, viêm đường hô hấp trên và dưới

48. Tác hại của ma túy tới hệ tuần hoàn người nghiện như thế nào?

a. Tim loạn nhịp, huyết áp tăng, giảm đột ngột, mạch máu bị xơ cứng

b. Ổn định nhịp tim, huyết áp, mạch máu tạm ổn định

c. Huyết áp luôn tăng đột ngột, mạch máu bị tắc

d. Tim ổn định về nhịp, nhưng huyết áp tăng, mạch máu bình thường

49. Tác hại của ma túy tới hệ thần kinh người nghiện như thế nào?

a. Ức chế toàn phần ở bán cầu đại não

b. Kích thích hoặc ức chế từng phần ở bán cầu đại não

c. Kích thích toàn phần ở bán cầu đại não

d. Kích thích hoặc ức chế toàn bộ bán cầu đại não

50. Tình trạng bệnh tật nào sau đây không phải là tác hại của ma túy với người nghiện?

a. Áp xe gan

b. Suy gan, suy thận

c. Sốt cao liên tục

d. Viêm gan

51. Tình trạng rối loạn cảm giác về da sau đây không phải là tác hại của ma túy của người nghiện?

a. Không cảm thấy bẩn, sợ nước, ngại tắm rửa

b. Viêm da thường xuyên

c. Ghẻ lở, hắc lào

d. Viêm đầu dây thần kinh

52. Nội dung nào sau đây không phải tổn hại về tinh thần do nghiện ma túy?

a. Hội chứng quên, ảo giác hoang tưởng, kích động

b. Rối loạn về nhận thức, cảm xúc, về tâm tính

c. Có ý thức về hành vi nhưng phản ứng rất chậm chạp

d. Có thể có hành vi nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh

53. Phân loại chất ma túy dựa vào nội dung gì?

a. Nguồn gốc tự nhiên; đặc điểm gây nghiện; mức độ gây nghiện và khả năng bị lạm dụng.

b. Nguồn gốc xuất xứ; thành phần hóa học; mức độ gây nghiện và khả năng tác dụng của nó với người sử dụng

c. Nguồn gốc hóa học; khả năng gây nghiện; tác dụng của nó đối với người sử dụng

d. Nguồn gốc sản xuất; đặc điểm cấu trúc hóa học; mức độ gây nghiện và khả năng bị lạm dụng; dựa vào tác dụng của nó đối với tâm sinh lí người sử dụng

54. Một trong những hậu quả của nghiện thuốc phiện là gì?

a. Người gầy yếu, tiều tụy, đi đứng không vững.

b. Người ốm yếu, nằm tại chỗ, phải cấp cứu liên tục

c. Người phát triển bình thường, nhưng không đi đứng được.

d. Người gầy nhưng đi đứng, ăn ngủ bình thường.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 20/11/2021