logo

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tuyển tập câu hỏi Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông (có đáp án) chi tiết, hay nhất. Luyện tập trả lời câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 giúp nắm vưng nội dung bài tốt hơn.

Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - 

GDQP 10 Kết nối tri thức

Câu 1: Hành vi nào dưới đây vi phạm luật giao thông?

A. Không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe gắn máy.

B. Bật đèn tín hiệu khi chuyển làn đường, chuyển hướng xe.

C. Giảm tốc độ khi điều khiển xe từ đường nhánh ra đường chính.

D. Chấp hành nghiêm túc hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Câu 2: Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

A. Phương tiện nào bên phải không vướng.

B. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.

C. Phương tiện giao thông đường sắt.

Câu 3: “Người điều khiển giao thông” gồm những thành phần nào?

A. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông;

B. Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Câu 4: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây?

A. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.

B. Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

C. Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

Câu 5: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông là

A. 14 tuổi

B. 16 tuổi

C. 18 tuổi

D. 19 tuổi

Câu 6: Động tác của cảnh sát giao thông trong bức hình dưới đây thể hiện hiệu lệnh gì?

A. Người tham gia giao thông ở tất cả các hướng phải dừng lại.

B. Người tham gia giao thông ở phía bên trái CSGT đi nhanh hơn.

C. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT đi nhanh hơn.

D. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT dừng lại.

Câu 7: Căn cứ vào dấu hiệu nào để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

A. Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi không thể nhận biết được.

B. Hành vi của người tham gia giao thông trái với quy định của pháp luật.

C. Không có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông.

D. Người tham gia giao thông bị mất năng lực hành vi nhân sự.

Câu 8: Quy định “Đã uống rượu, bia thì không lái xe” trong Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia chính thức có hiệu lực từ ngày tháng năm nào?

A. Ngày 14/06/2019

B. Ngày 30/12/2019

C. Ngày 01/01/2020

Câu 9: Nồng độ cồn trong cơ thể có thể được xác định bằng các cách nào?

A. Đo nồng độ cồn trong máu, trong khí thở hoặc trong nước tiểu.

B. Đo nồng độ cồn trong khí thở hoặc trong nước tiểu.

C. Đo nồng độ cồn trong máu hoặc trong khí thở.

D. Chỉ có thể qua phương pháp đo nồng độ cồn trong khí thở.

Câu 10: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây?

A. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.

B. Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

C. Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

Câu 11: Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt, quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?

A. Xe cứu hỏa.

B. Xe cứu thương.

C. Phương tiện giao thông đường sắt.

D. Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng.

Câu 12: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông phải dừng lại ngay và giữ khoảng cách tối thiểu bao nhiêu mét tính từ ray gần nhất?

A. 5 mét

B. 4 mét

C. 3 mét

Câu 13: Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A.Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.

B. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.

C. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.

Câu 14: Người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy trong các trường hợp nào dưới đây?

A. Khi vượt xe khác.

B. Khi vượt xe khác tại đoạn đường được phép vượt.

C. Khi xe sau xin vượt và đảm bảo an toàn.

D. Khi xe sau có tín hiệu vượt bên phải.

Câu 15: Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

A. Phương tiện nào bên phải không vướng.

B. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.

C. Phương tiện giao thông đường sắt.

Câu 16: Bạn đang lái xe trên đường hẹp, xuống dốc và gặp một xe đang đi lên dốc, bạn cần làm gì ?

A. Tiếp tục đi vì xe lên dốc phải nhường đường cho mình.

B. Nhường đường cho xe lên dốc.

C. Chỉ nhường đường khi xe lên dốc nháy đèn.

Câu 17: Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?

A. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm³ trở lên.

B. Xe gắn máy có dung tích lanh từ 50cm³ trở xuống.

C. Xe ô tô tải dưới 3,5 tấn, xe chở người đến 9 chỗ ngồi

D. Tất cả các ý trên.

Câu 18: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?

A. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.

B. Không được phép.

C. Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể

Câu 19: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?

A. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.

B. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.

C. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Câu 20: Khi ở một khu vực đồng thời có đặt biển báo hiệu cố định và biển báo tạm thời mà ý nghĩa hiệu lực khác nhau, thì người lái xe phải chấp hành hiệu lệnh của biển nào?

A. Biển báo hiệu tạm thời.

B. Biển báo hiệu cố định.

C. Không chấp hành biển nào.

Câu 21: Có mấy loại dải phân cách?

A. Loại cố định;

B. Loại di động;

C. Cả hai loại trên.

Câu 22: “Người điều khiển giao thông” gồm những thành phần nào?

A. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông;

B. Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Câu 23: Khi đèn tín hiệu giao thông màu vàng bật sáng, người điều khiển phương tiện đi chưa đến vạch dừng thì phải làm gì?

A. Tiếp tục đi nhưng phải chú ý quan sát tránh gây tai nạn giao thông

B. Dừng lại trước vạch dừng.

C. Được đi tiếp nhưng chỉ được rẽ trái.

Câu 24: Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Đi bên phải theo chiều đi của mình;

B. Đi đúng phần đường quy định

C. Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ

D. Tất cả các ý trên.

Câu 25: Người điều khiển xe môtô trên 50 phân khối bắt buộc phải có giấy tờ gì ?

A. Giấy phép lái xe

B. Chứng nhận đăng kí xe

C. Bảo hiểm dân sự

D. Tất cả những giấy tờ trên

Câu 26: Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là một bộ phận của?

A. Hệ thống pháp luật hành chính của Đảng.

B. Hệ thống pháp luật hành chính Nhà nước.

C. Hệ thống pháp luật hành chính của Quốc hội.

D. Hệ thống pháp luật của Bộ Công An

Câu 27: Tốc độ tối đa khi tham gia giao thông đường bộ là?

A. Là vận tốc lớn nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.

B. Là vận tốc lớn nhất trên cùng một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.

C. Là tốc độ lớn nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.

D. Là tốc độ lớn nhất trên cùng một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.

Câu 28: Khi đèn tín hiệu giao thông màu vàng bật sáng, người điều khiển phương tiện đi chưa đến vạch dừng thì phải làm gì?

A. Tiếp tục đi nhưng phải chú ý quan sát tránh gây tai nạn giao thông

B. Dừng lại trước vạch dừng.

C. Được đi tiếp nhưng chỉ được rẽ trái.

Câu 29: Vi phạm hành chính xảy ra trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là?

A. Là hành vi trái pháp luật, do cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện với lỗi cố ý hoặc vô ý, xâm phạm đến hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính.

B. Là hành vi trái pháp luật, do cá nhân có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện với lỗi cố ý hoặc vô ý, xâm phạm đến hoạt động an toàn giao thông và theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính.

C. Là hành vi do cá nhân có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện với lỗi cố ý, xâm phạm đến hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính.

D. Là hành vi trái pháp luật, do cá nhân, tổ chức thực hiện với lỗi cố ý hoặc vô ý, xâm phạm đến hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phải chịu trách nhiệm hành chính.

Câu 30: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông là

A. 14 tuổi

B. 16 tuổi

C. 18 tuổi

D. 19 tuổi

>>> Xem trọn bộ: Trắc nghiệm GDQP 10 có đáp án Kết nối tri thức

icon-date
Xuất bản : 25/07/2022 - Cập nhật : 20/09/2022